Ngữ pháp tiếng Hàn diễn tả sự phỏng đoán và suy đoán
Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng diễn tả sự phỏng đoán và suy đoán (추측과 예상을 나타낼 때).
Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp.
1. ~~~ 아/ 어 보이다
Diễn tả sự phỏng đón hoặc cảm nhận của bạn dựa trên vẻ bề ngoài của con người, sự vật, sự việc hiểu là : có vẻ, hình như..
Quá khứ/ 과거: ~~ 아/ 어 보였다
Hiện tại/ 현재: ~~ 아/ 어 보이다
Dự đoán/ 추측: ~~~ 아/ 어 보일 것이다
Ví dụ:
마이 씨, 얼굴이 피곤해 보여요
Mai à, trông bạn có vẻ mệt
마이 씨, 요즘 행복해 보이는데 무슨 일 있어요?
Mai à, dạo này nhìn có vẻ rất hạnh phúc có chuyện gì vậy?
Chú ý: Chỉ kết hợp cấu trúc này với tính từ, vì thế nếu kết hợp với động từ sẽ sai về ngữ pháp.
2. ~~~ (으)ㄴ/ 는 모양이다
“모양” trong cấu trúc này mang ý nghĩa trạng thái, tình trạng. Vì vậy sử dụng cấu trúc này để diễn tả sự phỏng đoán, suy đoán về một tình huống cụ thể sau khi chứng kiến nghe hay chứng kiến tình huống nào đó.
Quá khứ/ 과거: ~~ 았/ 었던 + 모양이다 (좋았던/ 피곤했던…)
Hiện tại/ 현재: ~~ (으)ㄴ + 모양이다 (좋은/ 피곤한….)
Tương lai/ 미래: ~~ (으)ㄹ + 모양이다 (좋을/ 따듯할…)
Ví dụ:
어제 몸이 안 좋다고 했는데 많이 아픈 모양이에요.
Hôm qua nói không được khỏe nên chắc là ốm rồi.
비행기 표를 예메한 걸 보니까 고향에 갈 모양이에요
Thấy đặt vé máy bay chắc là sẽ về quê.
3. ~~~ (으)ㄹ 텐데
Diễn tả sự dự đoán của người nói về một sự thật hoặc một tình huống nào đó, và vế sau đưa ra những nội dung có liên quan đến sự dự đoán đó hoặc điều ngược lại với sự dự đoán đó.
Ví dụ:
오후에 비가 올 텐데 우산을 가지고 가요.
Có lẽ buổi chiều trời sẽ mưa nên tôi mang ô đi
내일은 바쁠 텐데 다음에 만나면 안될까요?
Ngày mai có lẽ là tôi bận rồi, gặp nhau sau có được không?
4. V + 을 테니(까)
Là cấu trúc nối giữa 2 vế câu, vế trước diễn tả một hành động nào đó của người nói là điều kiện, tiền đề dẫn đến nội dung ở vế sau. Thường vế sau có nội dung yêu cầu người nghe thực hiện một hành động nào đó.
Ví dụ:
밥은 내가 할 테니 너는 청소 좀 해 줘.
Tớ sẽ nấu cơm nên phiền cậu dọn dẹp nhà giúp.
내가 모든 것을 준비해 놓을 테니 걱정하지 말아요.
Tôi sẽ chuẩn bị sẵn tất cả mọi thứ nên cậu đừng lo lắng.
5. V + 을 걸요
Là cấu trúc diễn tả sự dự đoán của người nói về một việc mà người nói không biết rõ hoặc một việc vẫn chưa xảy ra. Đồng thời diễn tả sự cảm thán của người nói hoặc sự phản bác một cách nhẹ nhàng trước những điều mà đối phương nói đến hoặc những điều khác với sự mong đợi.
Ví dụ:
요즘 농촌에는 젊은 사람들이 별로 안 살걸요.
Có lẽ bây giờ những người trẻ tuổi không mấy người sống ở nông thôn.
수미 씨도 아직 그 영화를 안 봤을 걸요.
Có lẽ Su-mi cũng chưa xem bộ phim đó đâu.
6. V/A(으)ㄹ줄 몰랐다/알았다 = Người nói thể hiện sự khác nhau giữa kết quả và thứ mình đã mong đợi, suy nghĩ, hay phỏng đoán nên 모르다/알다 được dùng dưới dạng quá khứ ‘알랐다/몰랐다’ = nghĩ là / không nghĩ là.
Ví dụ:
오늘 비가 올 줄 몰랐어요.
Tôi không biết là hôm nay sẽ mưa.
인터넷으로 주문한 상품이 오늘 배송될 줄 알았어요. 그런데 아직 안 왔다.
Mình nghĩ rằng hàng mua online đã đến hôm nay, nhưng mà nó vẫn chưa đến.
7. V + 을 리(가) 없다 / 있다
Có thể dịch là “ làm gì có chuyện đó, không thể có chuyện đó “ hay “ hoặc “ có , lẽ nào”
Ví dụ:
네 이름을 잊을 리가있니 ?
Có lẽ nào cậu quên được tên tớ sao ?
8. V + 는 듯하다
Thể hiện sự phán đoán, dự đoán của người nói. “Có lẽ, chắc là”
가 : 내일 모임에 친구들이 몇 명쯤 올까?
Ngày mai khoảng mấy bạn đến buổi họp nhỉ?
나 : 우리 반 친구들이 모두 올 듯해.
Chắc là cả lớp mình sẽ đến đó
Xem thêm:
Từ vựng tiếng Hàn về hóa đơn, thanh toán
Từ vựng tiếng Hàn về công trình xây dựng