Home / Tài liệu tiếng Hàn / Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 6

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 6

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 6

26. DT+ -을/를 타고 가다/오다/다니다
27. Thì quá khứ: Động từ/ tính từ + 았/었/했다
28. Thì tương lai: Động từ/ tính từ -(으)ㄹ 거예요(미래)
29. DĐTT -겠다-
30. ĐT + 아/어/해서

****************************≧◠◡◠≦********************************

26. DT+ -을/를 타고 가다/오다/다니다

Các bạn hiểu cấu trúc này có nghĩa: “đi bằng gì đến…”

VD:
-저는 고향에 비행기를 타고 가요. Tôi đi về quê bằng máy bay.

-택시를 타고 왔어요. Đã đi taxi đến.

-회사에 지하철을 타고 다녀요. Đi đến công ty bằng tàu điện.

****************************≧◠◡◠≦********************************

27. *Động từ/ tính từ + 았/었/했다

Đuôi câu thời quá khứ.

+ Khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm là ㅏ,ㅗ chúng ta dùng -았-

… – 받다+ 았어요 —> 받았어요.
– 좋다+ 았어요 —> 좋았어요.
– 오다+ 았어요 —> 왔어요.

+ Khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm là ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ… chúng ta dùng -었-

– 먹다+ 었어요 —> 먹었어요.
– 내리다+ 었어요 —> 내렸어요.

+ Khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm là 하다 chúng ta dùng -했-

– 운동하다+ 했어요—> 운동했어요.

VD:
어제 생일 설문을 받았어요. Hôm qua tôi đã nhận được quà sinh nhật.

그저께 삼겹살을 먹었어요. 아주 맛있었어요. Hai hôm trước(hôm kia?) đã ăn thịt ba chỉ nướng. Đã rất ngon.

어제 저녁에 친구와 같이 도서관에서 숙제를 했어요. Tối qua đã cùng bạn làm bài tập ở thư viện.

Lưu ý:
Ở động từ 했다 các bạn có thể viết là 하였다 vẫn đúng.

*Danh từ+ 이었다/였다

저는 학생이었어요. Tôi đã(từng) là học sinh.

어제 생일 설문을 준 사람은 제 여자친구였어요. Người tặng quà sinh nhật cho tôi hqua là bạn gái tôi.

****************************≧◠◡◠≦********************************

28. – Trường hợp 1: -(으)ㄹ 거예요(미래) là thì tương lai:

Mặc dù có thể kết hợp được cả với Danh, Động, Tính từ nhưng ở thì tương lai thì chủ yếu đi với Động Từ. Mang nghĩa là “sẽ”

결혼식에 갈 때 한복을 입을 거예요. … Khi đi dự đám cưới sẽ mặc HanBok.

시어머니께 생신 선물을 드릴 거예요. Sẽ tặng quà sinh nhật cho mẹ chồng.

주말 저녁에 남편과 삼겹살을 먹을 거예요. Buổi tối cuối tuần sẽ cùng chồng đi ăn thịt ba chỉ nướng.

-Trường hợp 2 là -(으)ㄹ 거예요(추측) mang nghĩa dự đoán. ” chắc”, “sẽ”

Ở đây mình thấy gần như là Tính từ với Danh từ khi đi với cấu trúc này đều mang nghĩa là dự đoán, còn khi đi với động từ thì nó hay kết hợp với 아마,쯤,…

Ví Dụ:
남편은 아마 7시에 집에 올 거예요. Có lẽ 7 giờ chồng tôi mới về nhà.

오늘 밤에는 드라마를 보고 11시쯤 잘 거예요. Tối nay xem phim, khoảng 11 giờ sẽ ngủ.

옆집 아주머니는 학교 선생님일 거예요. Bà bên cạch nhà chắc là giáo viên đó.
저 지갑은 비쌀 거예요. Cái ví kia chắc là đắt lắm đó.

Giữa “-ㄹ 것이다” và -겠다- mặc dù giống nhau về nghĩa nhưng các dùng thì khác nhau, những bài sau chúng ta sẽ tìm hiểu thêm .

*Bài tập
Các bạn làm thử mấy ví dụ dưới đây:

1. 가 : 주말에 동물원에 사람들이 많을까요?
나 : 주말에 동물원에 사람들이 아마 많을거예요

2. 가 : 저 목걸이는 비쌀까요?
나 : 저 목걸이는 비쌀거예요

3. 가 : 영화가 재미있을까요?
나 : 영화가 아마 재미있을거예요

4. 가 : 시누이는 누구하고 만날까요?
나 : 시누이는 친구와 만날거예요

5. 가 : 시동생이 누구와 결혼할까요?
나 : 시동생이 내친구와 결혼 할거예요

****************************≧◠◡◠≦********************************

29. DĐTT -겠다-

**- Thể hiện ý chí của người nói(thì tương lai)

가: 누가 이 숙제를 하겠습니까?(Ai sẽ làm bài tập này)
… 나 : 제가 하겠습니다.(Tôi sẽ làm)

가 : 언제까지 하겠습니까?(Đến bao giờ sẽ làm xong?)
나 : 내일까지 하겠습니다.(Đến mai sẽ làm xong)

—> Nó khác với ‘을 거예요’ ở chỗ ‘겠다’ mang tính chất ‘trang nghiêm’ hơn và thế hiện ý chí mạnh mẽ hơn. Chủ yếu dùng trong công ty, hội họp….còn ‘을 거예요’ thì hay được dùng trong sinh hoạt hằng ngày hơn
.
**- ‘Dự đoán’ của người nói về quá khứ, hiện tại

– 영화가 재미있었겠네요. (Chắc là bộ phim đó đã hay lắm nhỉ)
지금은 부산에도 눈이 오겠다. (Chắc là bây giờ ở Busan tuyết cũng đang rơi)

**- Sử dụng ở một số kiểu câu cảm thán

Ví dụ khi bạn nhìn thấy một món gì đó rất ngon bạn thường hay nói: Wow , ngon quá , hay là thấy một bộ phim hay(trước khi xem): Phim hay lắm đây….Thù trong những trường hợp này m gọi là cảm thán.

Ví dụ:

-와~ 맛있겠다/ 맛있겠네요

– 맛있겠다 Mang ý nghĩa nhấn mạnh hơn, cảm giác như “Wow, ngon thế” trong tiếng Việt đó còn 맛있겠네요 mang nghĩa như : Ngon lắm nhỉ…

– 재미있겠다~

Chắc là sẽ vui/ thú vị lắm đây.

*Bài tập: Làm và dịch Tiếng Việt nha các bạn^^

사장님 : 지난번에 말한 계획서 다 썼습니까?
나. : 아니오, 아직 못 썼습니다.
사장님 : 내일까지 다 쓰십시오.
나. : 네, 내일까지 다 ( )
사장님 : 내가 2시에 잠깐 나가야 되는데 급한 일이 있으면 연락하십시오.
나. : 네, 급한 일이 있으면 ( )
사장님 : 5시쯤 내가 모두에게 할 얘기가 있으니까 퇴근하지 말고 기다리십시오.
나 : 네, ( ).

****************************≧◠◡◠≦********************************

30. ĐT + 아/어/해서

Ở cấu trúc câu này chúng ta có thể chia làm 2 trường hợp:

Trường hợp 1:

… 아/어/해서 mang nghĩa ” thứ tự” của thời gian.

Ví dụ:
친구를 만나서 영화를 봤어요. (Gặp bạn rồi đi xem phim)

마트에 가서 콩나물을 샀어요. (Đi ra siêu thụ rồi mua giá đỗ)

시누이가 집에 와서 만두를 만들었어요. (Đi đến nhà chị/em chồng rồi làm bánh bao)

**Lưu ý:
–> Cả hai vế câu trước và sau đều chung 1 chủ ngữ.
–> Trước 아/어/해서 trong trường hợp này chỉ có thể là “động từ” và không dùng được thời quá khứ.

VD:
갔어서(X)
먹었어서(X)

Trường hợp 2:

아/어/해서 mang nghĩa chỉ lý do “vì-nên”

아파서 학교에 못 갔어요. (Do bị đau nên đã ko đến trường)

–> Ở ví dụ này là cũng 1 chủ ngư “tôi” bị đau nên “tôi” không đến trường được.

요즘 일이 많아서 바쁩니다. (Dạo này nhiều việc quá nên rất bận)

–> Cùng 1 chủ ngữ.

그 가수는 노래를 잘 불러서 인기가 많아요. (Vì ca sĩ đó hát hay nên có nhiều người hâm mộ)

–> Vế 1 chủ ngữ là “ca sĩ” vế 2 là “người hâm mộ” Ở đây có thể thấy chủ ngữ 2 vế khác nhau.

너무 시끄러워서 아기가 깼어요. (Vì ồn ào quá nên đứa trẻ đã thứ giấc)

–> Ở ví dụ này chúng ta có thể thấy vế trước và vế sau là 2 chủ ngữ khác nhau. Vế sau là “đứa bé” vế trước là “một ai đó” làm ồn.

-Đối với danh từ các bạn dùng (이)라서/이어서

VD:
외국인이라서 한국말은 좀 서툴러요. (Vì là người ngoại quốc nên tiếng Hàn không thành thạo lắm)

**Lưu ý:
– Ở trường hợp này chủ ngữ vế trước và vế sau có thể khác nhau.
– Kết thúc đuôi vế sau không được dùng 명령문(câu mệnh lệnh) kiểu như (으)세요, 십시오,… và 청유문(câu thỉnh dụ) kiểu như: 합시다, 하자, (으)ㄹ래…

– Có thể kết hợp dc cả danh, động, tính từ(không được thời quá khứ)

**Bài tập:
Làm và dịch ra tiếng Việt nha các bạn^^:

1. 백화점에 ( ) 옷을 샀습니다.(가다)
2. 귀걸이를 ( ) 친구에게 선물했어요.(사다)
3. 아침에 ( ) 운동을 합니다.(일어나다)
4. 남편을 ( ) 영화를 볼 거예요.(만나다)
5. 여름휴가에 고향에 ( ) 친정 부모님을 만나겠어요.(가다
6.
나 : 한국에 관심이 많아서요.
가 : 왜 한국에 관심이 많아요?(한국 드라마를 좋아하다)
나 : ( ).
가 : 왜 한국 드라마를 좋아해요?(배우들이 연기를 잘하다)
나 : ( ).

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

Xem thêm:
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 7
Từ vựng tiếng Hàn liên quan đến bảng lương