Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 8
36. ĐT +거나 + ĐT , DT + (이)나 + DT:’hoặc’, ‘hay’
37. -(으)면: “nếu”
38. 고 있다: “đang”
39. -(으)ㄹ 때:Lúc, khi
40. ĐT+ -(으)ㄹ 수 있다/없다:Có thể/có khả năng
40. ĐT+ -(으)ㄹ 수 있다/없다 Nghĩa: Có thể/cókhả năng
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
36. ĐT +거나 + ĐT , DT + (이)나 + DT
***-거나
Nghĩa: ‘hoặc’, ‘hay’ … Tính từ, động từ + 거나
모르는 단어는 사전을 찾거나 선생님께 여쭈어 보세요.
Nếu có từ không biết thì tra từ điển hoặc hỏi giáo viên ấy.
성적이 나쁘거나 결석이 많으면 진급할 수 없다.
Kết quả tổng kết xấu hoặc nghỉ nhiều sẽ không được lên lớp.
싸거나 비싸거나 필요하니까 사왔다.
Đắt hay rẻ thì vì cần thiết nên đã mua về.
노래를 부르거나 춤을 추거나 마음대로 하세요.
Bạn hát hay nhảy là tuỳ bạn.
***DT + (이)나 + DT
Bài này chúng ta chỉ xét tới nghĩa: ‘hay’;’ hoặc’
Danh từ + (이)나
아침에 밥이나 빵을 먹어요?
Buổi sáng bạn ăn bánh mỳ hay ăn cơm?
마트에 갈 때는 버스나 지하철을 타요.
Lúc đi siêu thị thì đi bằng xe bus hoặc tài điện.
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
37. -(으)면 -Dùng khi để giả định một cái gì đó. Nghĩa: “nếu”
• 담배를 피우면 건강에 나빠져요.
… Nếu hút thuốc thì sức khoẻ xấu đi.
• 밤에 안 자면 낮에 피곤해요.
Nếu ban đêm không ngủ thì ban ngày mệt.
• 슬프면 눈물이 납니다.
Nếu buồn thì nước mắt rơi.
Trước nó còn hay kết hợp với ‘만일’, ‘만약’ mang nghĩa: “Giả sử….nếu…”
• 만약 복권에 당첨되면 차를 사겠어요.
Giả sử nếu như tôi trúng sổ số tôi sẽ mua ô tô.
• 만일 회사에서 승진하면 한턱낼게요.
Nếu như được thăng cấp ở công ty tôi sẽ đãi một bữa.
Ngoài ra “…면 좋겠다” còn thể hiện ý muốn, hy vọng của người nói nữa đó. Mang nghĩa: “Nếu..thì tốt”,”mong là..”
• 저는 이번 방학 때 여행가면 좋겠어요.
Kì nghỉ lần này được đi du lịch thì tốt quá.
• 키가 좀더 크면 좋겠다.
Cao hơn tý nữa thì tốt.
• 주말에 영화 보러 가면 좋겠는데….
Cuối tuần mà được đi xem phim thì tốt quá.
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
38. 고 있다
Được gắn sau Động từ để thể hiện động từ đó đang được tiến hành–> “đang” 아이들은 노래를 부르고 있어요.
… Bọn trẻ đang hát.
동생은 책을 읽고 있어요.
Em tôi đang đọc sách.
**Một số lưu ý về ngữ pháp trên
1) Không nhất định phải sử dụng ‘-고 있다’ mới có nghĩa là hiện tại đang tiến hành(đang) mà khi viết bình thường chúng ta vẫn có thể hiểu đó là hiện tại tiến hành.
충효가 지금 책을 읽고 있다.
충효가 지금 책을 읽는다.
Cả 2 câu trên đều mang nghĩa ở thì hiện tại là “ChungHyo đang đọc sách”
2. ‘-고 있다’ khi viết ở dạng quá khứ có thể viết ‘-고 있었다’ mang nghĩa “đã đang”
Ví dụ:
가: 왜 전화를 안 받았어요?
나: 그때 회의하고 있었어요
Sao (đã) không nghe điện thoại?
Lúc đó đã đang họp.
집에서 책을 읽고 있었어요.
그때 전화가 왔어요.
Đã đang đọc sách ở nhà.
Lúc đó có điện thoại.
(Lúc đó đang đọc sách ở nhà thì có điện thoại.)
어떻게 하면 좋을까 고민하고 있었어요. 그때 좋은 생각이 났어요.
Đã đang nghĩ xem phải làm sao.
Thì lúc đó đã nghĩ ra cách hay.
Khi dùng ‘-고 있었다’ các bạn lưu ý:
‘-고 있었다’ và ‘-았/었/했다 cách dùng là khác nhau.
Ví dụ:
가 : 어제 뭐 했어요?
나 : 집에서 책을 읽고 있었어요.(x)
Hôm qua bạn đã làm gì?
Đã đang đọc sách ở nhà(x)
가 : 어제 뭐 했어요?
나 : 집에서 책을 읽었어요.(0)
Hôm qua bạn đã làm gì?
Đã đọc sách ở nhà.
Trong trường hợp này đọc nghĩa tiếng Việt các bạn cũng thấy câu 1 nghe khôg được tự nhiên. Nếu bạn sửa lại câu hỏi và câu trả lời theo dạng cấu trúc trên thì có thể hỏi:
Hôm qua lúc mình ăn cơm bạn đã làm gì?
(어제 제가 밥을 먹을 때 뭐 했어요?)
Lúc đó mình đã chơi game.
(그때 게임을 하고 있었어요)
Nghĩa là để gắn với quá khứ theo kiểu ‘-고 있었다’ thì phải gắn với “khoảng thời gian” nào đó như: lúc đó(그때), thời gian đó(그시간)…thì câu văn mới tự nhiên.
Bài sau chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ‘-아/어/해 있다’ và cách phân biệt giữa 2 cấu trúc này. Cái này lắm bạn yêu cầu quá nên mình đã chuẩn bị trước:)
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
39. -(으)ㄹ 때
Nghĩa: Lúc, khi • 나는 집에 혼자 있을 때 책을 읽어요.
… Khi ở nhà một mình tôi thường đọc sách.
• 엄마가 보고 싶을 때 전화해요.
Lúc nhớ mẹ thì gọi điện.
• 한국 사람은 식사를 할 때 수저를 사용합니다.
Người Hàn Quốc khi ăn sử dụng thìa và đũa.
• 결혼할 때 연락하세요.
Khi nào kết hôn thì gọi điện cho tôi nhé.
• 이사할 때 도와 드릴게요.
Khi nào chuyển nhà tôi sẽ giúp.
**Trong trường hợp thì quá khứ chúng ta dùng ‘-았/었/했을 때’
• 저는 어릴 때 꿈이 사진가였어요.
Khi còn bé tôi đã có giấc mơ là nhiếp ảnh gia.
• 한국어 공부를 시작할 때 한글 외우는 것이 어려웠어요.
Khi mới bắt đầu học tiếng Hàn thf việc học thuộc bảng chữ cái đã rất khó.
• 김치를 처음 먹었을 때 너무 매웠어요.
Khi ăn Kimchi lần đầu đã rất cay.
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
40. ĐT+ -(으)ㄹ 수 있다/없다
Nghĩa: Có thể/có khả năng 여러분, 한국말 잘 하실 수 있죠?
Các bạn có thể giỏi tiếng Hàn được chứ?
• 나는 수영을 할 수 있어요.
Tôi có thể bơi được/tôi biết bơi.
• 선생님은 한국 음식을 만들 수 있어요?
Cô giáo có thể làm được
món ăn Hàn không?
• 이 수영장은 몇 시까지 수영할 수 있어요?
Ở đây(bể bơi này) có thể bơi đến mấy giờ?
• 이번 주에 바쁜 일이 있어서 친구를 만날 수 없어요.
Tuần này có việc bận nên không thể gặp bạn bè được.
• 이 식당의 김치는 너무 매워서 먹을 수 없어요.
Ở quán này kimchi cay quá nên không thể ăn được.
• 수업시간에 전화를 받을 수 없어요.
Trong lớp học không thể nghe điện thoại được.
• 물을 마시지 않고 살 수 없다.
Khôg uống nước không thể sống được.
• 한국에서 일본까지 걸어갈 수 없어요.
Không thể đi bộ tưg HQ tới Nhật được.
※Bài tập:
Các bạn sử dụng ‘-(으)ㄹ 수 있다/없다’ để hoàn thành câu văn sau:
1. 제사 음식을 ( ).(만들다)
2. 운전을 ( ).(하다)
3. 아침에 일찍 ( ).(일어나다)
4. 아이를 ( ).(업다)
5. 아기를 낳은 지 얼만 안 돼서 ( ).(나가다)
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-
Xem thêm:
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 9
Các Tính Từ chỉ cảm xúc trong tiếng Hàn