Chào hỏi trong tiếng Trung
I. Đại từ nhân xưng
1. Đại từ nhân xưng số ít:
Người Đài Loan tự xưng mình là “Ủa”, gọi người nói chuyện với mình là “Nỉ” và gọi người thứ 3 là “Tha”.
Ủa (我 – Wǒ): Tôi
Nỉ (你 – Nǐ): Bạn, anh, chị, em (chỉ người đối diện)
Tha (他 – Tā): Anh ấy (chị ấy)
Đại từ “Nỉ” ở cách lịch sự (tôn trọng) là “Nín (您)’: Ông, ngài. Nhưng ít sử dụng ở số nhiều. Như bạn thấy dưới từ “你”(Nỉ) người ta thêm vào từ “心” có nghĩa là trái tim.Vì vậy từ 您(Nín) được dùng để diễn tả sự tôn trọng của người chào đến người được chào.Nếu bạn muốn lịch sự hơn hay muốn tỏ sự tôn trọng hơn nữa đến người đối diện thì bạn có thể sử dụng “您”(Nín), “您好”(Nín hảo).
2. Đại từ nhân xưng số nhiều
Thêm “mân’(们 – Men) vào sau số ít.
Ủa mân (我们 – Wǒmen): Chúng tôi
Nỉ mân (你们 – Nǐmen): Các bạn
Tha mân (他们 – Tāmen): Các anh ấy,(các chị ấy), họ…
II. Các cách chào hỏi
1. Cách chào hỏi thông thường
Thêm “hảo”(好 – Hǎo) vào sau Đại từ:
Đại từ + Hảo (好)
Ví dụ:
Ní hảo (你好 – Nǐ hǎo): Chào bạn – đây là cách chào đơn giản nhất cho bất kỳ thời điểm gặp nhau nào trong ngày.
Nỉ mân hảo (你们好 – Nǐmen hǎo): Chào các bạn
Lảo sư hảo (老师好 – Lǎoshī hǎo): Chào thầy giáo
Bổ sung từ vựng:
Láo bản (老板 – Lǎobǎn): Ông chủ
Chinh lỉ (经理 – Jīnglǐ): Giám đốc
Chúng ta có thể chào theo mẫu:
Láo bản, nín hảo (老板, 您好): Chào Ông chủ
Chinh lỉ, nín hảo (您好, 经理): Chào Giám đốc
Lảo sư, nín hảo (老师, 您好) : Chào thầy giáo
2. Chào hỏi liên quan đến thời gian
1) Giảo sang hảo (早上好 – zǎo shàng hǎo): Chào buổi sáng
2) Oản sang hảo (晚上好 – wǎnshàng hǎo): Chào buổi tối
3) Xìa gua hảo(下午好 – xiàwǔ hǎo): Chào buổi chiều
4) Chai chen (再見 – Zàijiàn): Tạm biệt
3. Chào hỏi trong lần đầu tiên gặp mặt:
1) 你好!nǐ hǎo
Chào bạn!
2) 很高兴认识你 – hěn gāoxìng rènshi nǐ
Rất vui được quen biết với bạn
3) 认识你我很高兴 – Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng
Rất vui được gặp bạn
4. Chào hỏi khi lâu ngày không gặp
好久不见了- Hǎo jiǔ bú jiàn le
Lâu lắm rồi không gặp.
III. Cách xưng hô thông thường
1. Cách xưng hô thân mật là gọi nhau bằng tên
A + tên
Ví dụ:
A Xưa: A. Sắc
A Nán: A. Nam
A Xúng: A. Hùng
2. Người Đài Loan rất tôn trọng “Họ”
Người có chức vụ, thường gọi nhau bằng : Họ + Chức vụ
Ví dụ:
Oáng chinh lỉ: Giám đốc Vương
Trâng Láo bản: Ông chủ Trịnh
Tháo lảo sư: Thầy giáo Đào
Lỉ Sư phu: Sư phụ Lý
Một số họ của người Việt Nam
1) Roản (阮 – ruǎn): Nguyễn
2) Lí (黎 Lí): Lê
3) Ử (武 Wǔ): Vũ (Võ)
4) Chấn (陈 Chén): Trần
5) Tinh (丁 Dīng): Đinh
6) Thoán (端 Duān): Đoàn
7) Pấy (裴 Péi): Bùi
8) Tháo (桃 Táo): Đào
9) Hoáng (黄 Huáng): Hoàng
10) Trâng (郑 Zhèng): Trịnh
Xem thêm:
300 Câu giao tiếp tiếng Trung cơ bản
Mẫu đơn xin việc bằng tiếng Trung