Cách Sử Dụng これ、それ、あれ、この、その、あの Trong Tiếng Nhật
Phân biệt これ, それ, あれ
1. これ : Cái này.sử dụng khi sự vật sự việc ở gần người nói và xa người nghe.
Ví dụ :
これはわたしのかばんです。
Đây là cái cặp của tôi.
2. それ : Cái đó.sử dụng khi sự vật sự việc ở gần người nghe và xa người nói.
Ví dụ :
それはあなたのかさですか。
Đó có phải là ô của bạn không.
3. あれ : Cái kia.sử dụng khi sự vật sự viêc ở xa cả người nói và người nghe.
Ví dụ :
あれはナムさんのくるまです。
Kia là xe ô tô của bạn Nam.
Phân biệt この, その, あの :
Cũng giống như これ それ あれ thì この その あの cũng sử dụng để phân biệt khoảng cách của sự vật sự việc đối với người nói và người nghe.
Nhưng sau この その あの bắt buộc phải đi kèm 1 danh từ.
Ví dụ:
このほんはわたしのです。
Quyển sách này của tôi.
そのえんぴつはあなたのですか。
Cái bút chì đó của bạn phải không.
あのひとはだれですか。
Người kia là ai vậy.
Xem thêm:
Các cặp Động Từ Trái Nghĩa trong tiếng Nhật
Sổ tay Ngữ Pháp tiếng Nhật cơ bản PDF