Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vi mô – Chương 4
Câu 1: Theo nguyên lý thay thế cận biên thì?
A. Chi phí cận biên bằng chi phí trung bình ở mức tối thiểu của chi phí trung bình
B. Tăng giá một yếu tố sẽ dẫn đến hãng thay thế nó bằng các yếu tố khác
C. Giảm giá của một yếu tố sẽ dẫn đến hãng thay thế nó bằng một yếu tố khác
D. Nếu hãng không biết đường chi phí cận biên của mình thì nó có thể thay thế bằng đường chi phí trung bình của nó
Câu 2: Khi đường chi phí cận biên nằm trên đường chi phí trung bình thì?
A. Đường chi phí trung bình ở mức tối thiểu của nó
B. Đường chi phí cận biên ở mức cực đại của nó
C. Đường chi phí cận biên dốc xuống
D. Đường chi phí trung bình dốc lên
Câu 3: Sự khác nhau giữa ngắn hạn và dài hạn là?
A. Trong ngắn hạn có hiệu suất không đổi nhưng trong dài hạn không có
B. Trong dài hạn tất cả các yếu tố đều có thể thay đổi được
C. Ba tháng
D. Trong ngắn hạn đường chi phí trung bình giảm dần, còn trong dài hạn thì nó tăng lên
Câu 4: Đường chi phí trung bình dài hạn là?
A. Tổng của tất cả các đường chi phí trung bình ngắn hạn
B. Đường bao phía dưới của các đường chi phí trung bình ngắn hạn
C. Đường bao phía trên của các đường chi phí trung bình ngắn hạn
D. Nằm ngang
Câu 5: Đường chi phí trung bình dài hạn?
A. Có thể dốc xuống
B. Có thể cuối cùng sẽ dốc lên vì vấn đề quản lý
C. Luôn luôn biểu thị hiệu suất tăng của quy mô
D. a và b
Câu 6: Khái niệm tính kinh tế của quy mô có nghĩa là?
A. Sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau cùng với nhau sẽ rẻ hơn sản xuất chúng riêng rẽ
B. Sản xuất số lượng lớn sẽ đắt hơn sản xuất số lượng nhỏ
C. Chi phí sản xuất trung bình thấp hơn khi sản xuất số lượng lớn hơn
D. c và b
Câu 7: Sản phẩm cận biên của một yếu tố sản xuất là?
A. Chi phí của việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm
B. Sản phẩm bổ sung được tạo ra từ việc thuê thêm một đơn vị yếu tố sản xuất
C. Chi phí cần thiết để thuê thêm một đơn vị yếu tố sản xuất
D. Sản lượng chia cho số yếu tố sử dụng trong quá trình sản xuất
Câu 8: Nếu hàm sản xuất biểu thị hiệu suất tăng theo quy mô thì?
A. Sản phẩm cận biên của yếu tố sản xuất tăng cùng với số lượng sản phẩm sản xuất ra
B. Chi phí cận biên tăng cùng với sản lượng
C. Năng suất cao hơn
D. Hàm sản xuất dốc xuống
Câu 9: Các yếu tố sản xuất cố định là?
A. Các yếu tố không thể di chuyển được
B. Các yếu tố có thể mua chỉ ở một con số cố định
C. Các yếu tố có thể mua chỉ ở giá cố định
D. Các yếu tố không phụ thuộc vào mức sản lượng
Câu 10: Chi phí cố định?
A. Là các chi phí gắn với các yếu tố cố định
B. Không thay đổi theo mức sản lượng
C. Bao gồm những thanh toán trả cho một số yếu tố khả biến
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Mối quan hệ giữa sản phẩm cận biên của lao động và chi phí cận biên của sản phẩm là?
A. Chi phí cận biên là nghịch đảo của sản phẩm cận biên
B. Chi phí cận biên bằng lương chia cho sản phẩm cận biên
C. Chi phí cận biên dốc xuống khi sản phẩm cận biên dốc xuống
D. Chi phí cận biên không đổi nhưng sản phẩm cận biên thì tuân theo hiệu suất giảm dần
Câu 12: Đường cung dài hạn của ngành?
A. Là tổng các đường chi phí trung bình dài hạn của tất cả các hãng thành viên, phần nằm dưới chi phí cận biên dài hạn
B. Là tổng các đường chi phí cận biên dài hạn của tất cả các hãng thành viên, phần nằm trên chi phí trung bình dài hạn
C. Được tìm ra bằng cách cộng tất cả các đường chi phí cận biên ngắn hạn của tất cả các hãng thành viên
D. Là tổng của các đường tổng chi phí của tất cả các hãng thành viên
Câu 13: Trong kinh tế học về hãng, ngắn hạn được định nghĩa là khoảng thời gian đủ để?
A. Thu thập số liệu về chi phí chứ không phải về sản xuất
B. Thu thập số liệu về chi phí và về sản xuất
C. Thay đổi sản lượng chứ không phải công suất nhà máy
D. Thay đổi sản lượng và công suất nhà máy
Câu 14: Ở mức sản lượng mà chi phí trung bình đạt giá trị tối thiểu?
A. Chi phí biến đổi trung bình sẽ bằng chi phí trung bình
B. Lợi nhuận phải ở mức tối đa
C. Chi phí cận biên bằng chi phí biến đổi trung bình
D. Chi phí cận biên bằng chi phí trung bình
Câu 15: Một công ty có doanh thu là 600 triệu, chi phí minh nhiên(chi phí kế toán) là 400 triệu. Chủ công ty đã đầu tư 100 triệu vào công ty này. Số tiền này thay vì đầu tư vào công ty có thể được đem gửi ngân hàng với lãi suất là 20%/năm. Vậy lợi nhuận kế toán của công ty là:
A. 200 triệu
B. 100 triệu
C. 400 triệu
D. 0
Câu 16: Biết tổng chi phí biến đổi và chi phí cố định thì có thể xác định chi phí nào trong các chi phí sau?
A. Chi phí trung bình
B. Chi phí cố định trung bình
C. Chi phí biến đổi trung bình
D. Tất cả các chi phí trên
Câu 17: Chi phí cố định trung bình?
A. Là cần thiết để xác định điểm đóng cửa
B. Là tối thiểu ở điểm hòa vốn
C. Luôn luôn dốc xuống về phía phải
D. Là tối thiểu ở điểm tối đa hóa lợi nhuận
Câu 18: Câu nào hàm ý hiệu suất giảm dần?
A. Khi tất cả các yếu tố tăng gấp đôi sản lượng tăng ít hơn hai lần
B. Khi một yếu tố tăng thì sản phẩm tăng thêm tính trên đơn vị yếu tố bổ sung giảm xuống
C. Khi một yếu tố tăng gấp đôi sản lượng tăng nhiều hơn hai lần
D. Khi tất cả các yếu tố tăng gấp đôi sản lượng tăng nhiều hơn hai lần
Câu 19: Hiệu suất giảm của lao động áp dụng cho đất đai cố định được giải thích đúng nhất bởi?
A. Tổng sản lượng giảm
B. Đất chua
C. Sản phẩm gia tăng giảm vì mỗi đơn vị lao động sử dụng thêm có ít đất hơn để làm việc
D. Các công nhân tốt nhất được thuê trước
Câu 20: Hiệu suất tăng theo quy mô có nghĩa là?
A. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố sẽ làm cho sản lượng tăng ít hơn hai lần
B. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố trừ một đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng ít hơn hai lần
C. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố sẽ làm cho sản lượng tăng đúng gấp đôi
D. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố sẽ làm cho sản lượng tăng nhiều hơn hai lần
Câu 21: Khái niệm tính kinh tế của phạm vi có nghĩa là?
A. Sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau cùng với nhau sẽ rẻ hơn sản xuất chúng riêng rẽ
B. Sản xuất số lượng lớn sẽ đắt hơn sản xuất số lượng nhỏ
C. Chi phí sản xuất trung bình thấp hơn khi sản xuất số lượng lớn hơn
D. Đường chi phí cận biên dốc xuống
Câu 22: Quy luật hiệu suất giảm dần co thể được mô tả đúng nhất bằng?
A. Tổng sản lượng sẽ giảm nếu sử dụng quá nhiều yếu tố vào một quá trình sản xuất
B. Sản lượng gia tăng sẽ giảm khi sử dụng thêm ngày càng nhiều một yếu tố
C. Những phần gia tăng của tổng sản lượng sẽ tăng khi tất cả các yếu tố sử dụng trong quá trình sản xuất tăng tỷ lệ với nhau
D. Những phần gia tăng của tổng sản lượng sẽ giảm khi tất cả các yếu tố sử dụng trong quá trình sản xuất tăng tỷ lệ với nhau
Câu 23: Nhiều trường đại học mở các lớp tại chức ban đêm. Điều này có thể giải thích bởi:
A. Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là thấp hơn nếu họ đi học vào ban đêm
B. Các trường đại học được tài trợ chủ yếu từ chính phủ, do đó họ không cần làm gì nhiều để thoả mãn nhu cầu của khách hàng
C. Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là cao hơn nếu họ đi học vào ban đêm
D. Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là thấp hơn nếu họ đi học cả ngày