Home / Kinh Tế Vi Mô / Trắc nghiệm môn Kinh tế vi mô – Chương 2 (Có đáp án)

Trắc nghiệm môn Kinh tế vi mô – Chương 2 (Có đáp án)

Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vi mô – Chương 2

Câu 1: Nếu đường cung là thẳng đứng thì co dãn của cung theo giá là?

A. 0
B. Nhỏ hơn 1
C. 1
D. Lớn hơn 1

Câu 2: Câu nào liên quan đến co dãn của cầu theo giá sau đây là đúng?

A. Co dãn của cầu theo giá là không đổi đới với bất kỳ đường cầu nào
B. Cầu về hàng hóa lâu bền trong ngắn hạn co dãn theo giá nhiều hơn so với trong dài hạn
C. Nếu tổng doanh thu giảm khi giá tăng thì khi đó cầu là tương đối không co dãn
D. a và c

Câu 3: Giá thị trường?

A. Đo sự khan hiếm
B. Truyền tải thông tin
C. Tạo động cơ.
D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Đường cầu cá nhân về một hàng hóa hoặc dịch vụ?

A. Cho biết số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà một cá nhân sẽ mua ở mỗi mức giá
B. Cho biết giá cân bằng thị trường
C. Biểu thị hàng hóa hoặc dịch vụ nào sẽ được thay thế theo nguyên lý thay thế
D. Tất cả đều đúng

Câu 5: Ý tưởng là có các hàng hóa hoặc dịch vụ khác có thể có chức năng là các phương án thay thế cho một hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể gọi là?

A. Luật cầu
B. Nguyên lý thay thế
C. Đường cầu thị trường
D. Nguyên lý khan hiếm

Câu 6: Để tối đa hóa doanh thu thì mức giá bán P phải bằng:

A. Tất cả đều sai
B. 250
C. 500
D. 100

Câu 7: Nếu biết các đường cầu cá nhân của mỗi người tiêu dùng thì có thể tìm ra đường cầu thị trường bằng cách?

A. Tính lượng cầu trung bình ở mỗi mức giá
B. Cộng tất cả các mức giá lại
C. Cộng lượng mua ở mức giá của các cá nhân lại
D. Tính mức giá trung bình

Câu 8: Khi giá tăng lượng cầu giảm dọc trên một đường cầu cá nhân vì?

A. Các cá nhân thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác
B. Một số cá nhân rời bỏ thị trường
C. Một số cá nhân gia nhập thị trường
D. Lượng cung tăng

Câu 9: Việc cắt giảm sản lượng dầu của OPEC làm tăng giá dầu vì?

A. Quy luật hiệu suất giảm dần
B. Quy luật đường cầu co dãn
C. Đường cầu dốc xuống
D. Tất cả các lý do trên

Câu 10: Mục tiêu tối đa hóa doanh thu cũng chính là mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận khi:

A. Cả ba câu đều đúng
B. TVC=0
C. MC=0
D. TC=TFC

Câu 11: Điểm hòa vốn cũng chính là điểm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp khi doanh nghiệp có:

A. FC=0
B. Cả ba câu đều sai
C. TR=TC
D. TR=TVC

Câu 12: Tăng giá sẽ dẫn đến lượng cầu giảm vì?

A. Người cung sẽ cung số lượng nhỏ hơn
B. Một số cá nhân không mua hàng hóa này nữa
C. Một số cá nhân mua hàng hóa này ít đi
D. b và c

Câu 13: Sự thay đổi của yếu tố nào trong các yếu tố sau đây sẽ không làm thay đổi đường cầu về thuê nhà?

A. Quy mô gia đình
B. Giá thuê nhà
C. Thu nhập của người tiêu dùng
D. Giá năng lượng

Câu 14: Hiệu suất giảm dần hàm ý?

A. Đường cầu dốc lên
B. Đường cầu dốc xuống
C. Đường cung dốc lên
D. Đường cầu dốc xuống

Câu 15: Khi nói rằng giá trong thị trường cạnh tranh là “quá cao so với cân bằng” nghĩa là (đã cho các đường cung dốc lên)?

A. Không người sản xuất nào có thể bù đắp được chi phí sản xuất của họ ở mức giá đó
B. Lượng cung vượt lượng cầu ở mức giá đó
C. Những người sản xuất rời bỏ ngành
D. Người tiêu dùng sẵn sàng mua tất cả những đơn vị sản phẩm sản xuất ra ở mức giá đó.

Câu 16: Mức giá mà ở đó số lượng hàng hóa người mua muốn mua để tiêu dùng cao hơn số lượng người bán muốn sản xuất để bán (đường cung dốc lên)?

A. Nằm ở bên trên giá cân bằng dài hạn
B. Nằm ở bên dưới giá cân bằng dài hạn
C. Sẽ gây ra sự dịch chuyển của đường cầu trong dài hạn
D. Không thể có ngay cả trong ngắn hạn

Câu 17: Trong thị trường cạnh tranh giá được xác định bởi?

A. Chi phí sản xuất hàng hóa
B. Thị hiếu của người tiêu dùng
C. Sự sẵn sàng thanh toán của người tiêu dùng
D. Tất cả các yếu tố trên

Câu 18: “Giá cân bằng” trong thị trường cạnh tranh?

A. Là giá được thiết lập ngay khi người mua và người bán đến với nhau trên thị trường
B. Sẽ ổn định nếu như đạt được nhưng không có ý nghĩa quan trọng trong đời sống thực tế do thiếu những lực lượng có xu hướng đẩy giá đến mức này
C. Không có ý nghĩa trong cuộc sống thực tế vì sự phân tích này không tính đến thu nhập, thị hiếu, hoặc các yếu tố khác ảnh hưởng đến cầu.
D. Có xu hướng đạt được nhưng không nhất thiết phải đạt được ngày vì có các lực lượng cạnh tranh bất cứ khi nào giá ở mức khác với mức cân bằng

Câu 19: Đường cung thị trường?

A. Là tổng các đường cung của những người sản xuất lớn nhất trên thị trường
B. Luôn luôn dốc lên
C. Cho thấy cách thức mà nhóm các người bán sẽ ứng xử trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo
D. Là đường có thể tìm ra chỉ khi tất cả những người bán hành động như những người ấn định góa

Câu 20: Một nguyên nhân tại sao lượng cầu hàng hóa giảm khi giá của nó tăng là?

A. Tăng giá làm dịch chuyển đường cung lên trên
B. Tăng giá làm dịch chuyển đường cầu xuống dưới
C. Ở các mức giá cao hơn người cung sẵn sàng cung ít hơn
D. Mọi người cảm thấy nghèo hơn và cắt giảm việc sử dụng hàng hóa của mình

Câu 21: Câu nào trong các câu sau là sai? Giả định rằng đường cung dốc lên?

A. Nếu đường cung dịch chuyển sang trái và đường cầu giữ nguyên giá cân bằng sẽ tăng
B. Nếu đường cầu dịch chuyển sang trái và đường cung tăng giá cân bằng sẽ tăng
C. Nếu đường cầu dịch chuyển sang trái và đường cung dịch chuyển sang phải giá cân bằng sẽ giảm
D. Nếu đường cầu dịch chuyển sang phải và đường cung dịch chuyển sang trái giá cân bằng sẽ tăng

Câu 22: Khi giá tăng lượng cầu giảm dọc theo đường cầu thị trường vì?

A. Các cá nhân thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác
B. Một số cá nhân rời bỏ thị trường
C. Một số cá nhân gia nhập thị trường
D. a và b

Câu 23: Khi giá tăng lượng cung tăng dọc theo đường cung thị trường vì?

A. Ở giá cao hơn nhiều hãng sẵn sàng gia nhập thị trường để sản xuất hàng hóa hơn
B. Mỗi hãng ở trong thị trường sẵn sàng sản xuất nhiều hơn
C. Đường cung thị trường là tổng của tất cả số lượng do cá nhân các hãng sản xuất ra ở mỗi mức giá
D. a và b

Câu 24: Giả sử rằng co dãn của cầu theo giá là 1/3. Nếu giá tăng 30% thì lượng cầu sẽ thay đổi như thế nào?

A. Lượng cầu tăng 10%
B. Lượng cầu giảm 10%
C. Lượng cầu tăng 90%
D. Lượng cầu giảm 90%