10 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp thông dụng
1. ~는 답시고/ ~ㄴ 답시고 (Bày đặt nói là… nhưng lại…)
Đứng sau động từ, tính từ hoặc danh từ, mang ý nghĩa “thể hiện cách nói mỉa mai, cho rằng căn cứ cho hành động của người khác là không rõ ràng”.
Động từ + ㄴ/는 답시고, Tính từ + 답시고, Danh từ + (이)랍시고
Ví dụ:
공부한답시고 책만 잔뜩 사 놓고 한번도 펼쳐보지 않아요.
(Bày đặt nói là học, mua sách chất cả đống nhưng lại chưa một lần lật ra xem.)
2. ~ 기로서니 (Dù…. thì)
Chủ yếu được sử dụng trong các câu hỏi tu từ. Thể hiện cách nói bằng cách nhấn mạnh mang ý nghĩa “ngay cả khi nội dung của câu trước là như vậy thì…”
Ví dụ:
아무리 돈이 없기로서니 점심 먹을 돈도 없을까?
(Cho dù không có tiền, nhưng chẳng lẽ cũng không còn đồng nào để ăn trưa luôn sao?)
3. ~거니와 (Thêm vào đó, không những mà còn)
Đứng sau động từ hoặc tính từ, mang ý nghĩa “Xác nhận lại sự việc ở vế trước đồng thời nhấn mạnh thêm sự liên quan ở vế sau.”
Ví dụ:
이 식당은 깨끗하거니와 음식 맛도 좋다.
(Nhà hàng này không những sạch sẽ mà thức ăn còn siêu ngon.)
4. 게끔 (Để)
Đứng sau động từ, mang ý nghĩa “chỉ ra mức độ hoặc tiêu chuẩn của hành động sau đó”.
Ví dụ:
우리도 그런 상을 받게끔 노력해 보자꾸나.
(Chúng ta cũng phải nỗ lực để nhận được giải thưởng như thế.)
5. ㄴ/는 다면야 (Miễn là, chỉ cần)
Đứng sau động từ, tính từ hoặc danh từ, mang ý nghĩa “nhấn mạnh giả định, điều kiện cần thiết ở vế trước để tạo ra thành quả ở vế sau”
Động từ + ㄴ/는 다면야, Tính từ + 다면야, Danh từ + (이)라면야
Ví dụ:
열심히 공부한다면야 누구든지 대학에 갈 수 있지요.
(Chỉ cần học chăm chỉ thì ai cũng có thể vào đại học.)
6. V+게되다 (Được, bị)
Đây cũng được coi là một dạng bị động trong tiếng Hàn.
Ví dụ:
매운 음식을 못 먹었는데 한국에 와서 먹게 되었어요.
Ngày trước mình không thể ăn được món cay, nhưng vì đến Hàn Quốc nên mình đã ăn được
남은 그회사에서 일하게 될거 예요
Nam sẽ được làm việc ở công ty ấy
Cấu trúc : N은/는 N을/를 V,A+게 하다 (Gây ra cái gì đó….cho người khác)
Ví dụ : Mình đã làm anh ấy khóc…나는 그남자를 울게 했어요
7. N에게 N을/를 가르치다( Cho, tới…)
Đây là một trợ từ thường đi sau danh từ chỉ người để chỉ hướng của hành động hướng đến danh từ ấy.
Ví dụ :
저에게 불어 좀 가르쳐 주세요.
Hãy dạy một chút tiếng Pháp cho tôi đi ạ
어머니는 외국 학생들에게 한국어를 가르치십니다
Mẹ mình dạy tiếng Hàn cho những học sinh người nước ngoài
-Trái ngược với cấu trúc trên thì bạn có thể dùng cấu trúc N에세서 N을/를 공부하다/ 배우다 ( từ …) để chỉ nơi xuất phát của sự việc, hành động.
Ví dụ:
한국친구들에게서 한국어를 공부했어요
Mình đã học tiếng Hàn từ những người bạn Hàn Quốc.
8. N에서…N까지( Từ…đến, Từ…cho tới)
..에서..까지 sẽ đi sau danh từ chỉ vị trí biểu hiện, địa điểm từ sự bắt đầu đến kết thúc
Ví dụ : 집- 학교: 집에서 학교까지: từ nhà đến trường
훼- 하노이: 훼에서 하노이까지 : từ Huế đến Hà Nội
Cấu trúc: N부터 …. N까지
..부터…까지: đi sau danh từ chỉ thời gian
Ví dụ:
하루 몇시부터 몇시까지 일을 해요?
mỗi ngày làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ?
3월부터 5월끼지 한국어를 공부하겠어요
mình sẽ học tiếng hàn từ tháng 3 cho đến tháng 5
9. A- 아/어 지다( Trở thành, trở nên…)
Dùng để nói về sự chuyển biến trạng thái của sự vật, sự việc
아/오 + 아지다 khi A kết thúc nguyên âm
어지다 khi A kết thúc các nguyên âm khác
해지다 khi A kết thúc 하다 .
Ví dụ :
요즘 교통이 매우 복잡해졌어요
dạo này giao thông trở nên rất phức tạp quá
오래간만이는데 그녀가 예뻐 졌어요
lâu ngày không gặp cô ấy xinh lên nhiều.
10. N 때문에 (Vì …)
Cấu trúc : N 때문에
A,V + 기 때문에
Dùng để nhấn mạnh nguyên nhân
Ví dụ :
시험때문에 고향에 못 갔어요
Vì kì thi nên đã không về quê được.
무슨일 때문에 안 왔어요
Vì việc gì mà đã không đến?
Xem thêm:
Học từ vựng tiếng Hàn về hoạt động hàng ngày – Phần 1
100 Cặp từ vựng tiếng Hàn đối nghĩa nâng cao điêm phần Đọc – Nghe TOPIK II