Các Trạng Từ Liên Kết thường gặp trong tiếng Hàn
CÁC CỤM TỪ NỐI THÔNG DỤNG NHẤT TRONG TIẾNG HÀN
1. 그리고 : Và
Sử dụng 그리고 khi liệt kê hai hay nhiều sự vật, sự việc hoặc nối hai câu với nhau theo trật tự thời gian, tương đương nghĩa tiếng Việt là “và”.
저는 한국어를 공부해요. 그리고 영어도 공부해요.
Tôi học tiếng hàn. Và tôi cũng học tiếng anh.
저는 대학생입니다. 그리고 동생은 고등학생입니다.
Tôi là sinh viên. Và em tôi là học sinh cấp 3.
아빠는 의사입니다. 그리고 엄마는 주부입니다.
Bố tôi là bác sĩ. Và mẹ tôi là nội trợ.
어제 산책을 했어요. 그리고 영화도 봤어요.
Hôm qua tôi đã đi dạo. Và xem phim.
2. 그렇지만 : Nhưng, tuy nhiên….
Diễn tả nội dung ở mệnh đề sau tương phản với mệnh đề trước.
하지만 và 그러나 đều có cùng ý nghĩa nhưng 하지만 chủ yếu được dùng trong văn nói, 그러나 chủ yếu được dùng trong văn viết.
중국어는 한국어와 다릅니다. 그러나 배우기가 어렵지 않습니다.
Tiếng trung khác với tiếng hàn. Nhưng dễ học.
바오씨 내일 시간이 있어요?
Bạn Bảo ngày mai có thời gian không?
미안해요. 내일은 바빠요. 그렇지만 일요일에는 시간이 있어요.
Xin lỗi. Ngày mai tôi có việc bận. Tuy nhiên vào chủ nhật tôi có thời gian.
저는 영화는 안 좋아합니다. 그렇지만 음악은 좋아합니다.
Tôi phim thì không thích. Nhưng nhạc thì thích.
지하철은 편리합니다. 하지만 너무 복잡합니다.
Tàu điện ngầm thì tiện lợi. Nhưng quá phức tạp.
김치가 맛있어요. 그렇지만 매워요.
Kim Chi ngon. Nhưng cay.
3. 그러면 : Nếu thế thì, vậy thì, thế thì
Diễn tả mệnh đề trước là tiền đề, là điều kiện, hoặc căn cứ cho mệnh đề sau. Thường được sử dụng để hỏi hoặc đưa ra một giải pháp thay thế.
Trong văn nói, 그러면 thường rút gọn thành 그럼
A: 너무 더워요.” Thời tiết quá nóng.
B : 그럼 창문 열까요? Vậy thì tôi mở cửa nhé?
고민이 있으면 털어놓으세요. 그러면 마음이 가뿐해질 겁니다.
Nếu có gì lo lắng hãy nói ra nhé. Bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn.
준비가 끝났나요? 그러면 이제 출발하겠습니다.
Chuẩn bị đã xong rồi à? Nếu vậy thì bây giờ sẽ xuất phát.
4. 그래서 : Vì thế, do đó
Mệnh đề trước trở thành nguyên nhân hoặc lý do của mệnh đề sau.
나는 외국사람이에요. 그래서 한국말을 잘 못해요.
Tôi là người nước ngoài. Vì thế tôi không thể nói tốt được tiếng Hàn.
어제 술을 많이 마셨어. 그래서 머리가 아파.
Hôm qua tôi đã uống nhiều rượu. Do đó tôi bị đau đầu.
어제는 비가 왔다. 그래서 하루 종일 집에 있었다.
Hôm qua trời mưa. Vì vậy tôi ở nhà cả ngày.
5. 그래도 : Dù vậy, mặc dù vậy, tuy vậy, nhưng
Diễn tả câu trước có như thế nào đi chăng nữa thì vẫn xảy ra tình huống ở phía sau. Ngoài ra 그래도 cũng được sử dụng khi câu thứ hai trái ngược với câu đầu tiên.
봄이 되었어요. 그래도 아직 추워요.
Mùa xuân đã đến. Dù vậy thời tiết vẫn lạnh.
여자친구와 헤어졌지만 그래도 나는 아직 그를 사랑해요.
Tôi đã chia tay bạn gái, dù vậy tôi vẫn yêu cô ấy.
나는 일본에서 3년동안 살았어요. 그래도 일본말은 못 해요.
Tôi đã sống ở Nhật bản 3 năm. Tuy vậy tôi vẫn không thể nói được tiếng Nhật bản.
이상하게 들릴지 모르지만 그래도 사실입니다.
Nghe thì có vẻ kỳ lạ nhưng dù vậy đó là sự thật.
6. 또한/ 또는 : Hơn nữa
Làm tăng ý nghĩa cho câu sau, bổ sung cho câu chủ đề.
한국의 대학교들이 교육에 관심을 많이 갖습니다. 또한 교수님들이 열정적이며 경험이 많습니다.
Những trường đại học của Hàn Quốc quan tâm nhiều đến giáo dục. Hơn nữa những giáo sư vừa nhiệt tình vừa giàu kinh nghiệm.
7. 그러므로 : Do đó
Câu trước và câu sau quan hệ với nhau theo dạng nguyên nhân – kết quả.
스마트폰을 오랫동안 사용하다보면 손목이나 안구의 건강을 해칠 수 있고 가족이나 친구들과의 대화가 줄어들게 되다는 단점도 있다. 그러므로 청소년은 공부할 때 스마트폰을 사용하지 말고 집중하여 공부해야 한다.
Xem thêm:
Giáo trình học tiếng Hàn dành cho người Việt PDF
Tài liệu Hội Thoại Tiếng Hàn dành cho người lao động PDF