Cấu trúc So Sánh trong tiếng Hàn 만큼/ 보다/ 제일/ 가장
1) So sánh ngang bằng 만큼
Trợ từ bổ trợ 만큼 thường được dùng để gắn vào sau danh từ thể hiện ý so sánh bằng.
Đôi khi, chúng ta cũng sử dụng ngữ pháp “처럼” với ý nghĩa ” giống như” để biểu thị sự so sánh này.
Ví dụ :
– 한국말은 베트남어만큼 어렵지 않아요.
Tiếng Hàn không khó bằng tiếng Việt.
– 딸은 엄마만큼 키가 커요.
Con gái cao bằng mẹ rồi.
– 한식은 베식만큼 맛있어요
Món Hàn ngon như món Việt
2) So sánh hơn 보다
Trợ từ so sánh 보다 (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với 더 (hơn), có thể dùng hoặc không.
Ví dụ :
– 한국말이 베트남어베트남어 더 어려워요.
Tiếng Hàn khó hơn tiếng Việt.
– 딸은 엄마보다 키가 커요.
Con gái cao hơn mẹ rồi.
– 한식은 베식보다 매워요.
Món Hàn cay hơn món Việt
3) Ngoài ra, chúng ta còn có cấu trúc so sánh hơn nhất, kết hợp với trợ từ 제일/ 가장
Ví dụ :
-멜로 영화가 제일 재미있어요.
Phim Hàn hay nhất
– 그 여자는 제일 예뻐요.
Cô gái ấy xinh đẹp nhất.
– 나는 사과가 제일 좋아요.
Tôi thích táo nhất.
Xem thêm:
847 Âm Hán Hàn
Tài liệu ngữ pháp tiếng Hàn thực dụng