Home / Tài liệu tiếng Nhật / Các bước cần làm khi đi phỏng vấn tại công ty Nhật

Các bước cần làm khi đi phỏng vấn tại công ty Nhật

Các bước cần làm khi đi phỏng vấn tại công ty Nhật

Các bước cần làm khi vào phòng Phỏng vấn công ty Nhật 🧩
🧩 Các bước cần làm khi vào phòng Phỏng vấn
入室マナーの10ステップ
入室マナーは、第一印象を決める大事な瞬間です。

🧩 Cách bước vào phòng là thời khắc quan trọng quyết định ấn tượng đầu tiên.
ここでは、10ステップに細かく分けて解説します。

🧩 Sau đây là giải thích chi tiết về 10 bước khi phỏng vấn.
難しそうですが、結局は慣れです。

Mới đầu có vẻ khó nhưng dần dần các bạn sẽ quen thôi.
意識をしなくても体が自然に動くようになるまで、何度も練習しましょう。

Hãy luyện tập để cho cở thể cử động một cách tự nhiên nhất.
1. ノックをする (gõ cửa)
呼ばれたら、手の甲の中指で、ノックをしましょう。
Sau khi được gọi vào phòng hãy dùng ngón tay giữa ở phần mu bàn tay để gõ cửa.

ノックは、3回です。
Gõ 3 lần.

2回のノックはトイレの連想させるため、3回が常識です。
Gõ 2 lần sẽ khiến người nghe liên tưởng đến nhà vệ sinh, vì thế người ta thường gõ 3 lần.

2. ドアを開ける (mở cửa)
ドアを片手で少し開けてから「失礼します」と言い、入室しましょう。
Sau khi dùng một tay để mở cửa sau đó nói “tôi xin phép” rồi bước vào.

明るく大きな声で言いましょう。
Hãy nói to và tươi tỉnh.

その後、両手で握りながら開けて、入室します。
Sau đó thả lỏng 2 tay rồi vào phòng.

3. アイコンタクトをする (Giao tiếp bằng ánh mắt)
ドアを開けて面接官と目が合えば、にこりとした笑顔でアイコンタクトをします。
Sau khi mở cửa nếu bắt gặp ánh mắt người phỏng vấn hãy mỉm cười.

4. ドアを閉める (đóng cửa)
ドアを閉めるとき、面接官にお尻を向けてはいけないと考える人がいます。
Có nhiều người nghĩ khi đóng cửa hướng mông về phía người phỏng vấn là không được.

実際にそうしようとすると、かなり不自然な動作になるため、おすすめしません。
Nhưng nếu cố gắng làm vậy có thể bị cho là hành động không tự nhiên nên không được khuyến khích.

面接官に対して斜めの姿勢でドアを閉めれば、十分です。
Chỉ cần khi đóng cửa hướng đứng chéo với người phỏng vấn là được.

大きな音を立てないよう、両手でゆっくりドアを閉めましょう。
Nói to rõ, 2 tay từ từ đóng cửa lại.

5. 「よろしくお願いいたします」と言う (Nói “xin chào”)
ドアを閉めた後は、面接官のほうを向いて「よろしくお願いいたします」と挨拶して、一礼します。
Sau khi đóng cửa, hướng về phía người phỏng vấn nói “xin chào” và cúi đầu.

お辞儀の角度は、45度です。
Cúi người 1 góc khoảng 45 độ.

頭を下げたところで1秒間止めて、それから頭を上げると、きれいなお辞儀に見えます。
Khi cúi đầu dừng lại khoảng 1 giây sau đó ngẩng lên được coi là một hành động đẹp.

男性 の場合は、手を体の脇にそろえます。
Nếu là đàn ông thì 2 tay để sát nách.

女性の場合は、手を体の前にそろえます。
Nếu là phụ nữ thì 2 tay để phía trước người

このときも、笑顔を心がけましょう。
Lúc đó hãy mỉm cười.

6. 椅子の横に立つ (Đứng bên cạnh ghế)
椅子の横に移動するときは、ドアに近い側を目安にします。
Khi di chuyển đến ghế ngồi hướng đến vị trí gần cửa.

椅子の横にスペースがなければ、椅子の前に立ちましょう。
Nếu cạnh ghế ngồi không có khoảng trống hãy đứng lên phía trước.

7. 名乗る (Gọi tên)
「大学名とお名前をどうぞ」と言われたら、面接官を見ながら「大学名・学部名・自分の名前」の順で名乗ります。
Khi được hỏi “Hãy nói tên trường của bạn và tên bạn” thì vừa nhìn người phỏng vấn vừa lần lượt nói tên trường, tên khoa và tên mình.

名前は必ず、フルネームです。
Và tên đương nhiên phải là tên đầy đủ.

面接官が複数人いる場合は、全員に目を配りながら、名乗りましょう。
Trong trường hợp có nhiều người phỏng vấn vừa nhìn họ vừa trả lời.

8. 一礼する ( Cúi đầu)
名乗り終われば「よろしくお願いいたします」と言ってから、再び45度のお辞儀をしましょう。
Nếu nói tên xong thì nói tiếp “mong được giúp đỡ” và cúi người 45 độ.

頭を下げたところで1秒間止めて、それから頭を上げると、きれいなお辞儀に見えます。
Khi cúi đầu dừng lại khoảng 1 giây sau đó ngẩng lên được coi là một hành động đẹp.

9. 着席前に会釈をする (ngồi xuống và cúi chào nhẹ)
「どうぞ」と着席を促されたら「失礼いたします」と会釈をしてから、座ります。
Khi được bảo “mời ngồi” hãy nói ” tôi xin phép” và cúi chào nhẹ rồi ngồi xuống.

会釈の角度は、15度です。
Cúi người một góc khoảng 15 độ

10. 着席をする (Ngồi xuống)
椅子の背側を、3分の1ほど空けた状態で座りましょう。
Khi ngồi xuống hãy để trống khoảng 1/3 phía lưng ghế.

男性の場合は、足は肩幅に広げ、手は軽く握って、膝の上に置きます。
Trong trường hợp của nam thì để chân rộng bằng vai, 2 tay vắt chéo nhẹ vào nhau, và đặt lên trên đầu gối.

女性の場合は、両膝・かかと・つま先を付けて、手は重ねて膝の上に置きます。
Trong trường hợp là nữ thì 2 chân khép lại tay để lên đầu gối.

手は、左手を上にするのが基本です。
Thường thì tay trái sẽ đặt lên trên tay phải.

左手を上にするのは、攻撃する右手を左手で押さえることで、相手に敵意がないことを表現する意味があります。
Bởi vì tay phải là tay thường dùng để tấn công nên đặt tay trái lên trên thể hiện rằng không có ý thù địch.

膝を直角にして座れば、背筋を伸ばした状態を維持しましょう。
Khi ngồi thì đầu gối để vuông góc, duy trì tư thế thẳng với lưng.

面接開始です。
Hãy bắt đầu phỏng vấn nào.

🧩 Từ vựng trong bài Các bước cần làm khi vào phòng Phỏng vấn :
入室 (にゅうしつ) : vào phòng
ステップ : bước
第一印象 (だいいちいんしょう) : ấn tượng đầu tiên
大事な瞬間 (だいじなしゅんかん) thời khắc rất quan trọng.
細(こま)かく : chi tiết

解説 (かいけつ) : giải thích.
結局(けっきょく): kết cục
意識 (いしき): ý thức.
体(からだ)が自然(しぜん)に動(うご)く : cơ thể hoạt động theo một cách tự nhiên
何度(なんども)も練習(れんしゅう) : luyện tập nhiều lần

ノックをする: gõ cửa
手(て)の甲(こう): mu bàn tay
中指 (なかゆび) : ngón giữa
連想 (れんそう) : liên tưởng
常識 (じょうしき) : tri thức thông thường.

片手 (かたて) : 1 tay.
明るく(あかるく) : tươi tỉnh.
両手 (りょうて) : 2 tay
アイコンタクトをする : giao tiếp bằng ánh mắt.
面接官(めんせつかん): người phỏng vấn

にこり : cười nhẹ nhàng, cười mỉm
お尻(しり) : mông
向(む)けて hướng tới
いけない : không được.
実 際 (じっさい): thực tế

そうしようとすると : nếu cố gắng làm như vậy
かなり: khá là
不自然(ふしぜん) : không tự nhiên
動作 (どうさ) : động tác
おすすめしません : không khuyến khích.

斜(なな)め : chéo
姿勢 (しせい): tư thế.
ゆっくり: từ từ.
挨拶(あいさつ): chào
お辞儀 (じぎ) : cúi chào.

脇(わき): nách
笑顔 (えがお) : khuôn mặt cười
椅子の横(いすのよこ) : bên cạnh ghế
移動(いどう)する: di chuyển
名乗(なの)る: gọi tên

フルネーム :tên đầy đủ
複数 (ふくすう) : nhiều
一礼(いちれい)する: cúi đầu
秒(びょう): giây
着席前(ちゃくせきまえ): trước khi ngồi

会釈 (えしゃく) : nói và cúi chào nhẹ
背側(はいそく) : phía lưng
振(ふ)る: lắc, rung
肩幅 (かたはば) : ngang chiều rộng của vai
膝 (ひざ): đầu gối

かかと : gót chân
つま先(さき): đầu ngón chân
重(かさ)ねる : đặt lên.
攻撃(だげき)する右手(みぎて) : tay phải, tay thường dùng để tấn công.
敵意(てきい)がない : không có ý thù địch

直角(ちょっかく): góc vuông
背筋 (せすじ): cơ lưng
維持 (いじ) : duy trì.
面接開始(めんせつかいし): bắt đầu phỏng vấn


Cảm ơn Sp. Lê Tùng đã chia sẻ fb.com/sempailetung
Chúc mọi người sức khỏe và thành công.