Home / Tài liệu tiếng Hàn / Kết thúc câu cơ bản và câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản

Kết thúc câu cơ bản và câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản

KẾT THÚC CÂU CƠ BẢN – CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN TRONG 5 TÌNH HUỐNG THƯỜNG NGÀY.

Những câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản

Kết thúc câu cơ bản trong tiếng Hàn

1. Danh từ + 입니다
Là đuôi từ kết thúc câu trần thuật, là hình thúc biểu hiện của động từ “이다”.
Cấu trúc:
베트남 사람 = 베트남 사람 입니다
이것이 = 이것이 책 입니다

Ví dụ:
– 저는 베트남 사람 입니다:
Tôi là người Việt Nam

– 여기는 호치민시 입니다:
Đây là thành phố Hồ Chí Minh

– 그 분들이 외국인 입니다:
Họ là những người nước ngoài

– 오늘은 화요일 입니다:
Hôm nay là thứ ba
________________________________________
2. Danh từ + 입니까
Là cấu trúc nghi vấn, dạng câu hỏi của động từ “이다”.
Có thể đi với các danh từ hoạc các từ để hỏi như: 언제, 어디, 얼마…
Là đuôi từ kết thúc chia ở nghi thức lịch sự, trang trọng.
Có nghĩa là: có phải không, có phải là, là gì, gì.

Cấu trúc:
학생 = 학생 입니까?
(Có phải là học sinh không?)
무엇 = 무엇 입니까?
(Là cái gì vậy?)
언제 = 언제 입니까?
(Bao giờ vậy?)

Ví dụ:
– 누가 민수 입니까?:
Ai là Minsu?

– 집이 어디입니까?:
Nhà cậu ở đâu?

– 사과 얼마입니까?:
Táo giá bao nhiêu?

– 그 분이 선생님 입니까?:
Anh ấy là giáo viên phải không?

– 이것이 무엇입니까?:
Cái này là cái gì vậy?
________________________________________
3. Tính từ, động từ + ㅂ/습니다
Là đuôi từ kết thúc câu trần thuật, chia cùng với động từ hoặc tính từ, là đuôi từ dùng để chia câu ở nghi thức lịch sự, trang trọng.
Lưu ý:
– ㅂ니다: Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “ㄹ” (phụ âm “ㄹ” sẽ bị lược bỏ)
– 습니다: Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “ㄹ”)

Cấu trúc:
아프다 = 아픕니다
잘 생기다 = 잘 생깁니다
먹다 = 먹습니다
읽다 = 읽습니다
멀다 = 멉니다

Ví dụ:
– 한국에서 한국어를 공부합니다:
Học tiếng Hàn tại Hàn Quốc

– 한국음식이 맵습니다:
Món ăn Hàn Quốc rất cay

– 하루 8시간 근무합니다:
Mỗi ngày làm việc 8 tiếng

– 저는 축구를 좋아합니다:
Tôi thích bóng đá

– 내일 시간이 없습니다:
Ngày mai không có thời gian
________________________________________
4. Tính từ, động từ + ㅂ/습니까
Là đuôi từ chia trong câu hỏi của động từ và tính từ, là hình thức chia câu ở nghi thức trang trọng, lịch sự.
Có nghĩa: không, có… không?, hay không?

Lưu ý:
– ㅂ니까: Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “ㄹ” (phụ âm “ㄹ” sẽ bị lược bỏ)
– 습니까: Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “ㄹ”)

Cấu trúc:
가다 = 갑니까? (Có đi không?)
먹다 = 먹습니까? (Có ăn không?)
멀다 = 멉니까? (Có xa không?)

Ví dụ:
– 지금 무엇을 합니까?:
Bây giờ em làm gì?

– 친구들이 많습니까?:
Em có nhiều bạn không?

– 언제 시간이 있습니까?:
Bao giờ em có thời gian?

– 꽃을 좋아합니까?:
Em có thích hoa không?
________________________________________
5. Danh từ + 예요/이에요
Đứng sau các danh từ, là đuôi từ kết thúc câu trần thuật, có vai trò giống “입니다” và thay thế cho “입니다” trong khẩu ngữ (văn nói), hoặc dùng trong câu chia ở trường hợp không mang tính trang trọng, lịch sự.
Có nghĩa: là, đây là…

Lưu ý:
-예요: Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là nguyên âm
-이에요: Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là phụ âm

Cấu trúc:
편지 = 편지예요 (Đây là bức thư)
우산 = 우산이에요 (Đây là cái ô)
책 = 책이에요 (Đây là sách)

Lưu ý:
* “예요” và “이에요” đều có thể dùng trong câu hỏi, có ý hỏi: không, phải không ? Khi là câu hỏi thì người nói cần phải lên giọng, thường kết hợp với các từ để hỏi như “뭐, 누구, 어디”
– 어디예요?:
Em đang ở đâu vậy?

– 이것이 뭐예요?:
Cái này là cái gì?

– 그분이 누구예요?:
Người ấy là ai vậy?

Ví dụ:
– 동생이 학생이에요:
Em tôi là sinh viên

– 여기는 제 친구예요:
Đây là bạn tôi

– 우리집은 저기예요:
Nhà tôi ở đằng kia

– 제 아내예요:
Đây là vợ tôi
________________________________________
6. Động từ + (으)ㅂ시다
Thô chia trong câu cầu khiến, đi cùng với các động từ chỉ sự yêu cầu, cầu khiến, rủ rê, cùng làm một việc gì đó. Có nghĩa: hãy cùng, cùng.
Lưu ý:
-ㅂ시다: Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “ㄹ” (phụ âm “ㄹ” sẽ bị lược bỏ)
-읍시다: Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “ㄹ”)
Cấu trúc:
가다 = 갑시다 (hãy cùng đi)
읽다 = 읽읍시다 (hãy cùng học)

Ví dụ:
– 다 같이 합시다:
Tất cả chúng ta cùng làm nào!

– 좀 쉽시다:
Hãy nghỉ một chút

– 커피를 마십시다:
Nào hãy cùng uống cà phê

– 같이 영화를 봅시다:
Nào cùng xem phim
________________________________________
7. Động từ + (으)ㄹ까요?
Là đuôi từ chia kết thúc câu. Đi liền với động từ, thể hiện chủ định của mình và hỏi ý kiến của người nghe, có ý rủ hoặc dự đoán, tự hỏi một điều nào đó.
Có nghĩa:
1) Hay là, cùng… nhé, nhé, có được không?
2) Được không, không nhỉ, chưa nhỉ?

Lưu ý:
-ㄹ까(요): Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “ㄹ” (phụ âm “ㄹ” sẽ bị lược bỏ)
-을까(요): Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “ㄹ”)
Cấu trúc:
하다 = 할까(요)?
(Làm nhé?)
있 = 있을까(요)?
(Có không nhỉ?)
앉다 = 앉을까(요)?
(Hay ngồi xuống đây nhé?)
보다 = 볼까(요)?
(Để xem thử nhé?)

Lưu ý:
* Khi cấu trúc 일까(요) được đi cùng với danh từ, có ý dự đoán: có phải là, là… phải không?
– 학생일까(요)?:
Anh là học sinh phải không?

– 그분이 의사일까(요)?:
Anh ấy là bác sĩ phải không?

Ví dụ:
– 심심한데 영화를 볼까(요)?:
Tẻ nhạt quá, hay chúng ta xem phim nhé? (Nghĩa 1)

– 제가 도와 드릴까(요)?:
Tôi giúp anh nhé? (Nghĩa 1)

– 회사로 한번 전화를 해볼까(요)?:
Hay ta điện về công ty xem thử nhé? (Nghĩa 1)

– 술 한잔 할까(요)?:
Chúng ta làm một chén rượu nhé? (Nghĩa 1)

– 그가 혼자서 할수있을까(요)?:
Một mình anh ấy có làm được không nhỉ? (Nghĩa 2)

– 과연 그사람이 올까(요):
Anh ấy đến không nhỉ? (Nghĩa 2)

– 동생이 지금 서울에 도착했을까(요):
Bây giờ em tôi đã đến Seoul chưa nhỉ? (Nghĩa 2)
________________________________________
8. Động từ + (으)십시오!
Là đuôi từ kết thúc câu đề nghị, mệnh lệnh, yêu cầu. Đuợc dùng trong văn phong trang trọng, lịch sự. Có nghĩa: hãy, … đi, mời.

Lưu ý:
– 십시오: Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “ㄹ” (phụ âm “ㄹ” sẽ bị lược bỏ)
– (으)십시오: Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “ㄹ”)
Cấu trúc:
보다 = 보십시오
(Hãy nhìn, mời xem)
읽다 = 읽으십시오
(Hãy đọc)
앉다 = 앉으십시오
(Hãy ngồi xuống, mời ngồi)

Ví dụ:
– 숙제를 꼭 하십시오:
Hãy (nhất định) làm bài tập nhé!

– 필요하면 전화하십시오:
Nếu cần hãy điện thoại!

– 한번 구경해보 십시오:
Hãy tham quan thử xem!

– 대답하십시오:
Anh hãy trả lời đi!
________________________________________
9. Động từ + 지(요)?
Danh từ + 이지(요)?
Là đuôi từ kết thúc câu, người nói đã biết trước một sự thật nào đó và nói cho người nghe để xác nhận lại sự thật đó mà người này (tức là người nghe) cũng đã biết về sự thật này, có khi biểu đạt muốn giành được sự đồng ý của người nghe.
Có nghĩa: …không? …đúng không? nhỉ?

Cấu trúc:
좋아하다 = 좋아하지요?
(Anh thích đúng không?)

춥다 = 춥지요?
(Lạnh đúng không?)

학생 = 학생이지요?
(Cậu là học sinh đúng không?)

Lưu ý:
* Trong văn viết hoặc cả trong văn nói, “지요” có khi được viết hoặc nói ngắn ngọn thành “죠”.

Ví dụ:
– 김교수님이시지요?:
Anh là giáo sư Kim đúng không vậy?

– 저한테 좀 도와 주 술있지요?:
Anh có thể giúp tôi được không?

– 일이 많는데 바쁘지요?:
Công việc nhiều như vậy thì bận lắm nhỉ?

– 내결혼식에 꼭 오겠지?:
Nhất định đến dự đám cưới của tôi chứ?
________________________________________
10. Động từ +(으)ㄹ거예요?
Danh từ + 일 거예요?
Là đuôi từ kết thúc câu. Biểu hiện một hành động trong tương lại, sự dự đoán, một dự định, hoặc một sự thật chưa được xác định chính xác. Hay đây là đuôi từ kết thúc cho cấu trúc câu chia ở thì tương lai.
Có nghĩa: sẽ, chắc là, chắc, có lẽ là, có thể là…
Lưu ý:
-ㄹ 거예요: Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “ㄹ” (phụ âm “ㄹ” sẽ bị lược bỏ)
-을 거예요: Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “ㄹ”)

Cấu trúc:
기다리다 = 기다릴 거예요
(Tớ sẽ đợi)
도착하다 = 도착할 거예요
(Chắc là đã đến nơi)
왔다 = 왔을 거예요
(Chắc là đã đến)
학생 = 학생일 거예요
(Có lẽ là học sinh)

Lưu ý:
* Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai.
* Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra.

Ví dụ:
– 내일 비가 올 거예요:
Có lẽ mai trời sẽ mưa

– 그영화가 재미 있을 거예요:
Có thể bộ phim đấy hay

– 그가 올 거예요:
Anh ấy sẽ đến

– 그분들이 외국인 일거예요:
Có lẽ họ là người nước ngoài
________________________________________
11. Động từ + (으)ㄹ께요
Là đuôi từ kết thúc câu, biểu hiện một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, sự chắc chắn, một lời hứa, kế hoạch của người nói.
Hay nói cách khác là đuôi từ kết thúc của cấu trúc câu chia ở thì tương lai gần.
Có nghĩa: sẽ, chắc sẽ.
Lưu ý:
-ㄹ께(요) : Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “ㄹ” (phụ âm “ㄹ” sẽ bị lược bỏ)
-을께(요) : Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “ㄹ”)

Cấu trúc:
하다 = 할 께(요) (Tớ sẽ làm)
먹다 = 먹을께(요) (Mình sẽ ăn)

Lưu ý:
* Chỉ đi với ngôi thứ nhất, tôi, chúng tôi, ta, chúng ta.
* Nó được dùng với động từ chỉ hành động và 있다, không dùng với tính từ.

Ví dụ:
– 제가 전화 할께요:
Hãy để tớ gọi điện nhé

– 가다오면 연락 드릴께요:
Đi về rồi tớ sẽ liên lạc lại

– 제가 그일을 할께요:
Việc này tớ sẽ làm

– 시간이 되면 다시 올께요:
Có thời gian mình sẽ đến
________________________________________
12. Động từ + 거든(요)
Danh từ + 이 거든(요)
Là đuôi từ kết thúc câu. Nhằm giải thích một sự thật hoặc đưa ra một lý do nào đó, có khi để nhấn mạnh một ý, một nguyên do nào đó.
Có nghĩa là: vì, do vì, là vì

Cấu trúc:
아프다 = 아프거든(요) (vì ốm)
없다 = 없거든(요) (vì không có)
싫다 = 싫거든(요) (vì ghét)

Lưu ý:
* Có thể đi với thì quá khứ “–았(었/였)” nhưng không thể đi với thì tương lai dùng “–겠”.
* Thường dùng trong câu trả lời hoặc một câu có hai ý mà ý trước nêu lên sự việc và ý sau dùng để giải thích sự việc đó.

Ví dụ:
– 내일 내가 시간 있거든 오후에 만나자:
Ngày mai (do) tôi có thời gian, chúng ta gặp nhau vào buổi chiều nhé

– 저는 그일을 못했어요, 시간이 없거든요:
Tôi chưa làm được việc đó, vì không có thời gian

– 준비가 다 됬거든 같이 가자:
Đã chuẩn bị xong, chúng ta đi thôi

– 오후 제가 안바쁘거든 놀어와요:
Chiều tớ không bận cậu đến chơi nhé
________________________________________
13. Động từ, tính từ + (는)군요/구나
Danh từ + 이 군요/구나
Là đuôi từ kết thúc câu cảm thán. Thể hiện nhấn mạnh một sự ngạc nhiên hoặc cảm thán nào đó.
Thường đi nhiều với các phó từ chỉ mức độ như 참, 굉장히, 아주…
Có nghĩa: thật là, thì ra là, té ra, hóa ra

Lưu ý:
-군(요)/구나: Dùng khi kết hợp với tính từ
–는 군(요)/구나: Dùng khi kết hợp với động từ
–이 군(요), 구나: Dùng khi kết hợp với danh từ

Cấu trúc:
예쁘다 = 예쁘군요/ 예쁘구나 (đẹp quá/ thì ra đẹp thế)
자다 = 자는군요/ 자구나 (thì ra đang ngủ)
선생님 = 선생님이군요/ 이구나 (thì ra là thầy giáo)

Ví dụ:
– 날씨가 꽤 춥군요:
Thời tiết lạnh quá

– 영어를 잘 하시는군요:
Anh nói tiếng Anh giỏi quá

– 네가 영수이구나:
Thì ra cậu là Yongsu

– 노래를 잘 부르는군요:
Hát hay thế

– 날씨가 덥군요:
Thời tiết thật là nóng .

Xem thêm:
Những Từ Đồng Âm trong tiếng Hàn
Tổng hợp Liên từ nối trong tiếng Hàn