아/어서 và (으)니까 không chỉ là những ngữ pháp thân thuộc với dân học tiếng Hàn mà còn được sử dụng rất nhiều trong lối giao tiếp hàng ngày. Vậy…
Khi nào dùng 아/어서?
Khi nào dùng (으)니까?
Đây chắc hẳn là câu hỏi của không ít người học, và nếu quý bạn và quý anh chị cũng đang mang nỗi niềm băn khoăn đó thì hãy nán lại với mình đôi lát, cùng share về sự dụng 아/어서 và (으)니까 mà mình sẽ chia sẻ ngay sau đây nhé!
Bắt đầu nào~~
1) 아/어서:
Công thức: Vế 1 + 아/어서 + Vế 2
Vế 1 luôn chia nguyên thể.
Vế 2 có thể kết hợp với các đuôi như: 아/어/해요 (câu kể), 았/었/했, 못, (으)ㄹ 수 있다/없다, (으)면 좋겠다, 아/어야 하다/되다, 지요? (죠?)…
VD:
열심히 공부해서 한국말을 잘해요.
Vì học chăm nên giỏi tiếng Hàn.
여름이라서 날씨가 더워요.
Vì là mùa hè nên trời nóng.
많이 먹어서 살 많이 쪄요.
Vì ăn nhiều nên mập (tăng cân).
배가 고파서 잠을 못 잤어요.
Vì đói nên không ngủ được.
더워서 아이스크림을 먹으면 좋겠어요.
Vì trời nóng nên ước gì có kem ăn.
살 많이 쪄서 다이어트를 해야 돼요.
Vì mập nên phải giảm cân.
잠을 못 자서 눈 주위에 다크서클이 생겨요.
Vì không ngủ được nên mắt bị thâm.
눈 주위에 다크서클이 생겨서 좀 추하죠?
Mắt thâm thì không đẹp phải không nào?
——————————————–
Vế 2 đôi khi là những lời cảm ơn, xin lỗi… nên thường xuất hiện những từ như: 반갑다, 감사하다, 고맙다, 죄송하다, 미안하다, 기쁘다, 슬프다, 다행이다…
만나서 반갑습니다.
Em rất hân hạnh (vì) được gặp anh chị.
늦어서 죄송합니다.
Em xin lỗi vì đến muộn.
초대해 주셔서 감사합니다.
Cảm ơn anh chị (vì) đã mời em.
수고해 주셔서 감사합니다.
Cảm ơn anh chị vì đã vất vả (làm việc hết mình).
도와 주셔서 정말 고맙합니다.
Em xin chân thành cảm ơn anh chị vì đã giúp đỡ em.
선물을 좋아해서 다행이에요.
Thật may vì anh chị thích món quà của em ạ.
2) (으)니까 :
Công thức: Vế 1 + (으)니까 + Vế 2
Vế 1 có thể chia nguyên thể hoặc quá khứ.
Vế 2 có thể kết hợp với các đuôi như: (으)ㄹ 거예요, (으)ㄹ 겁니다, 겠, (으)ㄹ게요, (으)세요, 지 마세요, 지 말자, 아/어요 (câu khuyên nhủ thân mật), (으)ㅂ시다, 자, (으)ㄹ까요?, 어때요?, (으)ㄹ래요?, 고 싶네요, 아/어야…
공부 열심히 했으니까 토픽 시험에 합격할 거예요. 너무 걱정하지 마. 파이팅!
Vì em đã ôn thi chăm chỉ nên sẽ đỗ TOPIK thôi mà, em đừng lo lắng quá, cố lên nhé!
목이 아프니까 찬물을 마시지 말자.
Vì em đang đau họng nên đừng uống nước lạnh đấy nhé.
오늘 바쁘니까 내일 만납시다.
Vì hôm nay anh bận rồi nên để mai gặp nhau, em nhé!
오빠, 배고팠으니까 밥 먹으러 갈까요?
Anh ơi, em đói rồi, mình đi ăn cơm đi?
오랜만에 만났으니까 커피 1잔 할까요?
Cũng lâu rồi mình mới gặp nhau, mình đi uống cafe nhé?
오늘 주말이니까 샤브샤브 어때요?
(Vì) hôm nay là cuối tuần, (nên) mình ăn lẩu nhé?
더우니까 아이스크림을 먹고 싶네요.
(Vì) trời nóng nên em thèm ăn kem quá điiiii
내일 마감일이니까 밤새야지.
Vì mai là deadline nên giờ phải cày cả đêm (làm việc thâu đêm)
Theo: Đồng Bích Thảo