Trợ từ trong tiếng nhật là bài viết tổng hợp các trợ từ trong tiếng Nhật giúp Bạn có cái nhìn tổng quát hơn về trợ từ đã học ở trình độ sơ cấp.
Trợ từ được sử dụng để gắn kết các thành phần trong câu như danh từ, động từ hay tính từ. Nó giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra một câu hoàn chỉnh.
Trợ từ là thành phần được thêm vào câu để liên kết giữa các thành phần cấu tạo nên câu. Các trợ từ trong tiếng nhật cơ bản như : は、が、も、の、と、へ、を、に。。。
Cách dùng trợ từ tiếng nhật
1.は: đọc là わ
- Đánh dấu chủ ngữ, nhấn mạnh thông tin, nội dung phía sau
- Câu chỉ có 1 chủ ngữ, thì sau chủ ngữ đó dùng は
- Khi cuối câu là と思う、と言う thì chủ ngữ về tường thuật dùng は
Vd: わたしは学生です。Tôi là học sinh
それは先生のノートです
2.が:
- Chức năng tương đương は, nhưng が dùng để nhấn mạnh thông tin, nội dung phía trước.
- Trong một số ngữ pháp, が sẽ có nghĩa là nhưng
- Miêu tả sự tồn tại của đồ vật, con người
- Chỉ sự đối lập, Nは ~が, Nは ~
- Mở đầu câu chuyện
- Đi với tự động từ
- Đi với thể khả năng
Ví dụ:
つくえのうえに、バソコンがあります。Trên bàn có cái máy tính.
ピアノをひくことができます。Tôi có thể chơi đàn piano.
3.も: cũng
あした、田中さんはダナンへいきます。あした、わたしもダナンへいきます。
Ngày mai anh Yamada đi Đà Nẵng.Ngày mai tôi cũng đi Đà Nẵng.
4.の: của
- Sở hữu
- sở thuộc
- Xuất sứ
- Nội dung
Ví dụ:
両親はパワー電気の社員です。
Bố mẹ tôi là nhân viên công ty điện Pawa
これは自動車の雑誌です。
Đây là tạp chí về xe hơi.
あれはわたしのかばんです。
Cái kia là túi xách của tôi.
これはイタリアのめがねです。
Cái này là mắt kính của Ý
5.と: Cùng, với
かばんのなかにほんとペンがあります。Trong cặp có sách và bút bi.
6.へ: trước へ là những địa điểm, đi với động từ di chuyển
Thường đi chung với 行きます / きます / かえります / 戻ります
あした、東京へいきます。 Ngày mai tôi đi Tokyo
わたしは来週いなかへかえります。Tuần sau tôi sẽ về quê.
7.に:
- Vị trí diễn ra trạng thái (sự việc, sự vật)
- Vị trí nơi vật/người nào đó có mặt, tồn tại
- Điểm đến
- Đối tượng của hành động
- Điểm đến của sự vật
- Mục đích
- Thời điểm, thời gian
5月5日にお祭りをおこないます。Ngày 5 tháng 5 sẽ tổ chức lễ hội.
いえのなかに、猫がいます。Trong nhà có con mèo
来年、日本にいきます。Năm sau tôi đi Nhật.
わたしはいちばへかいものにいきます。Tôi đi chợ để mua đồ.
かばんにノートを入れます。Bỏ vở vào cặp.
ここに座って. Hãy ngồi ở đây
8.で:
- Lý do, nguyên nhân
- Phương thức thực hiện hành động
- Giới hạn về số lượng
- Giới hạn về thời gian, phạm vi
- Nguyên nhân, lí do
- Ở đâu đó xảy ra sự kiện
- Thực hiện hành động ở đâu đó
- Trong cái tổng thể có cái gì đó nhất
- Trạng thái của hành động
- Vật liệu, chất liệu ( có thể thấy được nguyên liệu ban đầu: ghế làm từ gỗ)
きっさてんでコーヒーをのみます。
Tôi uống café trong quán nước.
はさみでかみをきります。
Tôi cắt giấy bằng kéo
1時間で絵をかきました。
Tôi vẽ tranh trong vòng 1 tiếng.
あめで会社へいきませんでした。
Vì trời mưa nên tôi đã không đi làm.
9.を: Chỉ đối tượng của hành động, thường được sử dụng với tha động từ
日本語を勉強します。Tôi học tiếng Nhật.
公園を散歩します。Dạo công viên
Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất về trợ từ trong tiếng Nhật phổ biến nhất trong tiếng Nhật mà bạn chắc chắn gặp trong các bài thi JLPT. Trợ từ là phần ngữ pháp quan trọng và nền tảng của tiếng nhật sơ cấp vì thế các bạn hãy ôn luyện thật tốt nhé!
Xem thêm:
Từ vựng tiếng Nhật cần biết khi đi xin VISA
Các ĐỘNG TỪ chỉ đi với TRỢ TỪ に