Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 9
41. Tính từ + -게 + Động từ
42. Danh từ + -처럼/같이:giống như
43. -(으)ㄹ 정도:Mức, độ..
44. ĐT + (으)ㄹ까(요)?:Đuôi câu này thích hợp khi sử dụng câu “đề án”.
45. Động từ + (으)면서: Chỉ hai hành động cùng làm một lúc: “vừa…vừa…”
****************************≧◠◡◠≦********************************
41. Tính từ + -게 + Động từ
옷을 따뜻하게 입으세요. Hãy mặc áo ấm vào(mặc áo một cách ấm áp)
맛있게 드세요. Mời bác ăn ngon miệng.
결혼하고 행복하게 사세요. Kết hôn và sống mộtcách hạnh phúc nhé.
친구들이랑 재미있게 이야기해요. Cùng bạn bè nóichuyện một cách thú vị.
선생님께 크게 인사했어요. Chào thầy giáo thậtto
**Thực ra cấu trúc nàynó không mang nghĩa gì cả chỉ là nối giữa tính từ với động từ
VD:
mặc áo ấm, ăn ngon, nói chuyện thú vị…. Để sử dụng đúngcấu trúc này mình thấy có từ “một cách” trong Tiếng Việt chúng ta khighép vào sẽ rất chuẩn^^
VD:
mặc một cách ấm áp, ănmột cách ngon miệng, nói chuyện một cách thú vị^^
****************************≧◠◡◠≦********************************
42. Danh từ + -처럼/같이 Nghĩa: giống như
우리 오빠는 농구 선수처럼 키가 커요. Anh trai to cao nhưcầu thủ bóng rổ.
날씨가 여름같이 더워요. Thời tiết nóng nhưmùa hè ấy.
제 동생은 가수처럼 노래를 잘 해요. Em tôi háy giỏi nhưca sĩ.
Lưu ý:
같이 nó có 2 nghĩa
Nghĩa thứ nhất là”giống như” =처럼
Nghĩa thứ hai là”cùng” = 함께
Nên các bạn lưu ý nhé^^
Ví dụ:
배우같이 멋있어요.
배우처럼 멋있어요.
Đẹp trai giống như diễnviên điện ảnh.
친구하고 운동을 같이 해요.
친구하고 운동을 함께 해요.
Cùng bạn tập thể dục.
****************************≧◠◡◠≦********************************
43. -(으)ㄹ 정도 Nghĩa: Mức, độ..
… Khi viết ở giữa câusẽ là “(으)ㄹ 정도로” còn khi viết ở cuối câu sẽ là “(으)ㄹ 정도이다”
• 알아듣기 어려울 정도로 말이 빨라요.
Nói nhanh đến mức nghekhó hiểu.
Có thể viết: = 말이 너무 빨라서 알아듣기 어려울 정도예요.
• 입에서 불이 날 정도로 매워요.
(= 너무 매워서 입에서 불이 날 정도예요)
Cay đến mức như cháymiệng.(miệng có lửa)
• 머리가 아플 정도로 문제가 복잡했어요.
(= 문제가 복잡해서 머리가 아플 정도예요)
Vấn đề phức tạp đến mứcđau cả đầu.
• 남자라도 눈물을 흘릴 정도로 슬픈 영화였어요.
(= 영화가 슬퍼서 남자라도 눈물을 흘릴 정도예요)
Bộ phim buồn đến mứcnếu là con trai cũng phải chảy nước mắt.
***So sánh ‘-(으)ㄹ 정도’ vs ‘-(으)ㄹ 만큼’
Hai cái này có nhiềuđiểm chung nên đôi khi có thể viết thay thế nhau được.
-(으)ㄹ 정도 nó mang nghĩa như”tương tự với cái đó”(그것과 비슷하게)
Còn -(으)ㄹ 만큼 mang nghĩa “giốngvới cái đó (그것과 같게,똑같게)
예)
배고파서 쓰러질 만큼이다(X) Đói bụng giống nhưngất đi được.
배고파서 쓰러질 정도이다(O) Đói bụng đến mức chết ngất đi được.
Dịch câu trên cũng cóthể không được chuẩn lắm nhưng m viết vậy để các bạn thấy được phần nào sự khácbiệt của 2 cái đó.
Và một cái nữa là phạmvi của ‘-(으)ㄹ 정도’ rộng hơn nên trongtrường hợp sử dụng ‘-(으)ㄹ 만큼’ có thể thay thế được bằng ‘-(으)ㄹ 정도’ nhưng thay ‘-(으)ㄹ 정도’ bằng ‘-(으)ㄹ 만큼’ chỉ có một số trường hợp nhát định.
Các bạn xem 2 câu sauthì dùng cái nào mới đúng nhé:
1. 방을 깨끗이 닦아서 미끄러질 (정도예요 / 만큼이에요)
2. 공부가 안 될 (만큼 / 정도로) 여자친구가 보고 싶어요.
****************************≧◠◡◠≦********************************
44. ĐT + (으)ㄹ까(요)?
Đuôi câu này thích hợpkhi sử dụng câu “đề án”(đưa ra ý kiến của mình để rủ người khác làmcùng). Và hay kết hợp với các từ như: 같이, 함께, 우리…
• 우리 같이 식사할까요? … Chúng ta cùng ănchứ?
• 어디에서 만날까요? Gặp bạn ở đây nhỉ?
• 이번 방학에 함께 여행갈까요? Kì nghỉ lần này cùng đi du lịch chứ?
Ngoài ra còn dùng khinói một mình hoặc khi nghĩ. Ví dụ khi đi chợ, các bạn nhìn thấy đồ muốn mua vànghĩ hoặc nói lẩm bẩm trong mồm “không biết cái đó đắt không nhỉ? hoặc”có nên mua hay không nhỉ?” (có thể dùng để hỏi người khác nữa)
• 내일 날씨가 좋을까요? Ngày mai không biếtthời tiết đẹp không nhỉ?
• 이번 시험이 어려울까요? Kì thi lần này khókhông nhỉ?
• 기차가 출발했을까요? Tầu hoả đã xuất phát chưa nhỉ?
• 수업이 끝났을까요? Buổi học đã kết thúc chưa nhỉ?
Ở những câu các bạn nóilẩm bẩm một mình hoặc nghĩ thì không cần “요” ở cuối(vì cóphải nói với ai đâu mà dùng đuôi tôn kính)
• 어떤 옷을 입을까? Nên mặc áo nào nhỉ?
• 그 사람과 헤어질까? 말까? Nên chia tay với người đó không nhỉ?
• 한국어 공부를 계속할까? Nên tiếp tục họctiếng Hàn không nhỉ?
***Lưu ý:
– Có thể dùng với danhtừ nữa đó.
VD:
충효 씨는 학생일까요? ChungHyo là học sinhà?
– Chỉ dùng để hỏi thôichứ câu trả lời không dùng được.
-Thì quá khứ thì dùng:
았/었/했을까요? với tính từ, động từvà 였을까요? với danh từ.
***Bài tập:
Các bạn sử dụng cấutrúc trên để hoàn thành đoạn hội thoại sau(dịch Tiếng Việt nữa):
1.
가 : 내일 ( )?(비가 오다)
나 : 네, 비가 올 것 같아요.
2.
가 : 이 옷이 저한테 ( )?(어울리다)
나 : 네, 아주 잘 어울리겠어요.
3.
가 : 수업을 ( )?(시작하다)
나 : 벌써 시작했을 거예요.
****************************≧◠◡◠≦********************************
45. Động từ + (으)면서
Nghĩa: Chỉ hai hànhđộng cùng làm một lúc: “vừa…vừa…”
텔레비전을 보면서 밥을 먹어요. Vừa ăn cơm vừa xem tivi.
• 음악을 들으면서 공부해요. Vừa học vừa nghe nhạc.
• 학교에 다니면서 회사에 다녔어요. Tôi đã vừa đi làm ở công ty và vừa đi học.
• 오늘은 비가 오면서 바람이 불어요. Hôm nay vừa mưa vừa gió.
**Bài tập:
1. 식사를 하다 텔레비전을 보다 => 식사를 하면서 텔레비전을 봐요.
2. 음악을 듣다 춤을 추다 =>음악을 들으면서 춤을 춰요.
3. 노래를 부르다 운전을 하다 =>노래를 부르면서 운전을 해요.
4. 얘기를 하다 차를 마시다 =>얘기를 하면서 차를 마셔요.
5. 공부를 하다 다른 생각을 하다 =>공부를 하면서 다른 생각을 해요
****************************≧◠◡◠≦********************************
Xem thêm:
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 10
Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn ở Sân bay