Ngữ pháp tiếng Hàn – Tiểu từ 은/는
Ngữ pháp Danh từ 은/는 trợ từ tiếng hàn
– Trợ từ chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu
– Danh từ có phụ âm cuối + 은, danh từ không có phụ âm cuối + 는
– Nhấn mạnh vào phần vị ngữ
Cú pháp trợ từ 은/는: Danh từ + 은/는
Ý nghĩa
1. Thể hiện chủ thể đang nói chuyện, đang nhắc đến trong câu
우리 선생님은 한국 사람이에요.
Thầy giáo của chúng tôi là người Hàn Quốc
제 친구는 회사원이에요.
Bạn của tôi là nhân viên công ty.
2. Thể hiện sự tương phản, đối chiếu, so sánh qua lại trong câu.
저는 키가 작은데 동생은 키가 커요.
Tôi thì thấp mà em trai tôi thì lại cao ㅠㅠ
Ví dụ:
+ 저는 학생입니다 > Tôi là học sinh
+ 밥은 맛있어요 > Cơm thì ngon
3. Có thể sử dụng cùng với ‘에, 에서’
밖에는 사람이 많은데 안에는 사람이 없어요.
Bên ngoài có rất nhiều người còn bên trong thì chẳng có ai.
교실에서는 담배를 피우면 안 돼요.
Ở trong phòng học không được hút thuốc lá.
4. Khi muốn thể hiện tôn kính tới đối tượng chủ thể thì sử dụng ‘께서는’ thay cho ‘은/는’
할아버지께서는 외국에 계세요.
Ông tôi đang ở nước ngoài.
할머니께서는 요즘 바쁘세요.
Bà tôi dạng này rất bận bịu.
Xem thêm:
Ngữ pháp tiếng Hàn: Tiểu từ 이/가
Ngữ pháp tiếng Hàn: Tiểu từ tân ngữ 을/를