Home / Tài liệu tiếng Hàn / Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung và cao cấp (Phần 3)

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung và cao cấp (Phần 3)

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung và cao cấp (Phần 3)
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp, Cao Cấp

Ngữ pháp(중급-고급문법) 51-67
51. ĐT + -(으)려고: Định, để
52. ĐT + -기 전에: “trước”
53. Động từ + (으)ㄴ/는 김에 : “nhân tiện”, “tiện thể”
54. Danh từ+ -에 따라(서): Tuỳ theo, theo..
55. DT + 에 대해(서)/에 대하여
DT+ 에 대한 + DT : “về”…
56. ~을/를 통해서/통하여: Thông qua…
57. ***DT~에 의하면: “Theo như…thì”, “Nếu theo như…”
58. DT,ĐT,TT+ 길래: do, vì…
59.– 아/어/해(서) 죽겠다
60. ĐT,TT+ ‘-아/어/여야’
DT+ ‘(이)라야’ : “phải…thì mới..”
61. Danh/Động/Tính từ + (으)ㄴ/는 걸 보니(까): Thấy/Nhìn ….thì có lẽ…
62. ĐT+ (으)나 마나: “…cũng như không”, vô ích…
63. DT,ĐT,TT+ (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 것 같다
64. ĐT+지 그래요?: “làm thử đi”/ “làm thử coi”….
65. ĐT-기 일쑤이다:”hay”, “thường xuyên”, “dễ”…
66. -(으)ㄹ뿐더러
Động từ, tính từ + -(으)ㄹ뿐더러
Danh từ + 일뿐더러
Nghĩa: “không những…mà còn”,”hơn thế nữa…”
67. -고자


****************************≧◠◡◠≦********************************

51. ĐT + -(으)려고 Nghĩa: Định, để
대학교에 가려고 한국어를 공부해요.
… Học tiếng Hàn để lên đại học.
피곤해서 일찍 자려고요
Mệt quá nên định ngủ sớm.
오늘은 치마를 입으려고요.
Hôm nay định mặc váy.
남자 친구랑 극장에 가려고 해요.
Định đi đến nhà hát cùng bạn trai.

Chú ý với patchim “ㄹ”
살려고(O)
살으려고(X)
사려고(X)
만들려고(O)
만들으려고(X)
만드려고(X)
****************************≧◠◡◠≦********************************

52. ĐT + -기 전에 Nghĩa: “trước”
Dùng -기 전에 để ghép sau động từ mang nghĩa “trước khi làm…)
… 자기 전에 이를 닦아요.
Đánh răng trước khi đi ngủ.
밥을 먹기 전에 손을 씻어요.
Rửa tay trước khi ăn.
수영하기 전에 먼저 준비 운동을 하셔야 해요.
Trước khi bơi phải làm thể dục khởi động.
결혼 전에는 여행을 많이 했어요.
Trước khi kết hôn đã đi du lịch rất nhiều.

ĐT+ -ㄴ/은 후에
Dùng -ㄴ/은 후에 để ghép sau động từ mang nghĩa “sau khi làm…)
신문을 읽은 후에 아침을 먹습니다.
Ăn sáng sau khi đọc báo.
음식이 뜨거우니까 식은 후에 드세요.
Đồ ăn nóng đó nên ăn sau khi nói nguội.
이 일이 끝난 후에 잠깐 휴식하겠습니다.
Xong việc này sẽ nghỉ giải lao.
졸업 후에 바로 취직이 됐어요.
Xin được việc ngay sau khi vừa mới tốt nghiệp.
****************************≧◠◡◠≦********************************

53. Động từ + (으)ㄴ/는 김에
Ý nghĩa: Nhân cơ hội làm vế thứ nhất thì làm luôn cả vế hai.
Có thể hiểu là: “nhân tiện”, “tiện thể”
… Động từ vế thứ nhất ở thời quá khứ thì : + (으)ㄴ 김에
Động từ vế thứ nhất ở thời hiện tại thì : + 는 김에

Ví dụ:
친구 생일 선물을 사다 + 는 + 김 + 에 + 내 것도 하나 사다
–> 친구 생일 선물을 사는 김에 내 것도 하나 샀다.
Tiện mua quà sinh nhật cho bạn thì (đã) mua luôn của mình.
여기까지 온 김에 친구를 만나 보고 가야겠어요.
Đã tiện đến đây rồi thì phải gặp bạn rồi mới đi.
부엌 수리를 하는 김에 화장실도 고쳤어요.
Tiện sửa nhà bếp thì đã sửa luôn cả nhà vệ sinh.
이야기를 꺼낸 김에 하고 싶은 이야기를 다 해 버렸어요.
Nhận tiện kể chuyện thì đã kể ra hết chuyện muốn nói.
과일를 사러 슈퍼에 간 김에 아침에 먹을 빵도 샀다.
Tiện (đã) đi ra siêu thị mua hoa quả thì (đã) mua luôn bánh mỳ ăn sáng.

***Các bạn làm bài tập dưới nhé ^^
1.청소하다/ 빨래도 하다.
2.한국어를 공부하다/ 한국 역사도 공부하고 싶다.
3.주방에 가다/ 물 한 잔 갖다 주세요.
4.빨래를 하다/ 내 것도 좀 해 주면 안 될까요?
Tra loi tham khao:
1 청소를 한 김에 빨래도 했다.
2 한국어를 공부하는 김에 한국 역사도 공부하고 싶다.
3 주방을 간 김에 물 한 잔 갖다 주세요.
4 빨래를 하는 김에 내 것도 좀 해 주면 안 될까요?
5 페이스북을 들른 김에 한국어도 공부를 했다
****************************≧◠◡◠≦********************************

54. Danh từ+ -에 따라(서) Nghĩa: Tuỳ theo, theo..
음식점에 따라 냉면 맛이 조금씩 다릅니다.
Tuỳ theo từng mỗi quán ăn mà vị của món miến lạnh khác nhau một chút.
날씨에 따라서 기분도 달라지는 것 같다.
Tuỳ theo thời tiết mà tâm trạng thay đổi khác nhau.
학교에 따라서 등록금에 차이가 있습니다.
Tuỳ theo mỗi trường học mà tiền học phí khác nhau.
일의 성과에 따라서 연봉을 받게 됩니다.
Tuỳ theo thành quả của công việc mà nhận được lương khác nhau.
계절에 따라 먹는 음식이 다르다.
Món ăn khác nhau tuỳ theo mỗi mùa.
****************************≧◠◡◠≦********************************

55. DT + 에 대해(서)/에 대하여
DT+ 에 대한 + DT Nghĩa: “về”…
전 컴퓨터에 대해서 잘 몰라요.
Tôi không biết nhiều về máy tính.
전 집사람이 하는 일에 대해서 간섭을 안 해요.
Tôi không can thiệp vào việc của người nhà tôi(vợ/chồng)
나는 한국의 경제 문제에 대한 논문을 썼다.
Tôi đã viết bài luận văn về kinh têa Hàn Quốc.
한국 풍습에 대해서는 저는 몰라요.
Tôi không biết phong tục tập quán của Hàn Quốc.
그 사건에 대해서 알고 싶어요.
Tôi muốn biết về sự việc đó.
****************************≧◠◡◠≦********************************

56. ~을/를 통해서/통하여 Nghĩa: Thông qua…
동물들은 싸움을 통해서 왕을 뽑는다.
Động vật thì thông qua đấu tranh để chọn ra vua.
이것이 교과서를 통해서 잘 알고 있는 한국의 습관입니다.
Đây là thói quen của người HQ mà thông qua sách giáo khoa đã hiểu rõ.
실수를 통해서 성숙해진다.
Thông qua lỗi lầm sẽ trở nên thành thục hơn.
속담이란 옛날 사람들이 오랜 경험을 통해 얻은 것이다.
Tục ngữ là những cái người xưa thông qua kinh nghiệm lâu đời mà có được
****************************≧◠◡◠≦********************************

57. ***DT~에 의하면…
DT trước đó là căn cứ, và ~에 의하면…mang ý nghĩa dựa theo căn cứ đó. Có thể hiểu là: “Theo như…thì”, “Nếu theo như…”
뉴스에 의하면 오늘밤에 태풍이 온대요.
… Theo như thời sự, đêm nay sẽ có bão.
소문에 의하면 그 친구는 유학을 갔대요.
Theo như tin đồn thì cậu bạn đó đã đi du học.
일기예보에 의하면 내일은 갠대요.
Theo như dự báo thời tiết thì thời tiết ngày mà sẽ đẹp hơn.
그 학생 말에 의하면 도서관에는 항상 자리가 없다고 해요.
Theo như lời nói của học sinh đó thì thư viện luôn luôn không có chỗ.

***DT~에 의한 + DT
Trong trường hợp này thì ~에 의한
mang nghĩa chỉ lý do: “do”, “tại”…một cái gì đó.
심장 질환에 의한 사망률이 꽤 높다.
Tỉ lệ tử vong do bệnh tim là khá cao.
자동차 사고에 의한 사망자가 남자가 여자보다 많다.
Số người tử vong do tai nạn giao thông nam nhiều hơn nữ.

***DT~에 의해(서)
Cái này gần giống với “~에 따라(서)
Mang nghĩa: “theo như”, “dựa vào”…
바람에 의해서 꽃가루가 옮겨진다.
Phấn hoa được di chuyển(bay) theo gió.
대한민국 대통령은 국민의 직접 투표에 의해 선출된다.
Tổng thống Hàn Quốc được chọn ra dựa vào số phiếu bầu cử trực tiếp của người dân.
그 결정은 대통령에 의해서 직접 결정되었다.
Quyết định đó dựa vào tổng thống đã trực tiếp quyết định.
모든 결과는 그 사람의 노력에 의해서 달라진다.
Tất cả kết quả đều phụ thuộc vào sự nỗ lực của người đó.

**Các bạn lưu ý 3 cái trên cách sử dụng là khác nhau nên đừng nhầm lẫn nhé ^^ Mình định viết về mỗi cấu trúc DT~에 의하면… nhưng thấy có 2 cái kia cũng dễ nhầm nên đăng luôn lên để phân biệt.
****************************≧◠◡◠≦********************************

58. DT,ĐT,TT+ 길래 Nghĩa: do, vì…
Chủ ngữ vế sau thường là ngôi 1.
그 사람이 책 살 돈이 없길래 도와 주었어요
Người đó không có tiền mua sách nên tôi đã giúp.
그 사람이 주소를 묻길래 가르쳐 주었습니다.
Người đó hỏi địa chỉ nên tôi đã chỉ cho.
다리가 아프길래 쉬었다가 올라갔어요
Chân bị đau nên đã nghỉ một chút rồi lại lên.
배가 고프길래 먼저 먹었지요.
Đói bụng quá nên đã ăn trước.
꽃이 피길래 봄인 줄 비로소 알았다.
Hoa nở nên mới biết đã bắt đầu mùa xuân.
Ngữ pháp này các bạn sử dụng giống như 기에, 기 때문에.
***Cấu trúc “책살돈” : là cấu trúc “tiền để mua sách”
****************************≧◠◡◠≦********************************

59.– 아/어/해(서) 죽겠다
Đây là ngữ pháp vui vui
Các bạn không nên dùng để nói với người trên vì cái này không được lịch sự cho lắm. Dùng với bạn bè hoặc người ít tuổi.
Ở Tiếng Việt hay có: đói chết mất, ngon chết đi được…
Ngữ pháp này tương tự như vậy. Khi muốn nhấn mạnh một cái gì đó : “rất”, “vô cùng”.
배가 고파(서) 죽겠네요..
Đói chết đi được.
이 강아지가 귀여워(서) 죽겠어요.
Con cún dễ thương chết đi được.
엄마가 보고 싶어 죽겠어요.
Nhớ mẹ chết đi được.
밤 늦게까지 일을 했더니 졸려서 죽겠다.
Làm việc đến tận đêm buồn ngủ chết đi được.
에구..날씨가 더워 죽겠네요.
Hix, trời nóng chết đi được.
****************************≧◠◡◠≦********************************

60. ĐT,TT+ ‘-아/어/여야’
DT+ ‘(이)라야’
Ý nghĩa: Vế trước phải thực hiện được thì mới có kết quả vế sau, có thể hiểu là: “phải…thì mới..”
겨울이 돼야 눈을 구경할 수 있다.
Phải đến mùa đông thì mới ngắm được tuyết.
사람은 지내 봐야 알 수 있다.
Con người thì phải cùng sống mới biết được.
공부를 잘 해야 시험을 잘 볼 수 있다.
Phải học giỏi thì mới thì tốt được.
Ngoài ra có từ “만” còn hay gắn vào ‘-아/어/여’ mang ý nghĩa nhấn mạnh hơn. Nghĩa dịch ra thì vẫn vậy ^^
돈이 있어야만 친구를 사귈 수 있나요?
Nhất thiết phải có tiền mới có thể kết bạn được sao?
택시를 타야만 일찍 도착할 수 있어요.
Phải đi taxi thì mới đến sớm được.
Ngoài ra còn có: ‘아/어/해야 하다(되다)’ rất quen thuộc rồi ^^
Nghĩa: “Phải…”
사람은 마음이 착해야 해요.
Con người phải có lòng tốt.
하루에 여덟 시간은 일해야 됩니다.
Một ngày phải làm việc 8 tiếng.
외국에 가려면 여권을 받아야 합니다.
Muốn đi ra nước ngoài phải có hộ chiếu.

Cau tham khao:
돈이 있어야 강아지를 살 수 있다
3급을 합격해야 대학교를 들를 수 있다
한국말을 많이 배워야 살수 있다.
연습 더 많이 해야 잘할수 있다.
견뎌야 성공하겠다..
여자는 예뻐야 남자가 있나요?
장학금을 받아야만 잘 공부하는 학생일까?
꿈을 이루기 위해 꼭 열심히 공부해야 한다.
****************************≧◠◡◠≦********************************

61. Danh/Động/Tính từ + (으)ㄴ/는 걸 보니(까) Đây là cấu trúc kết hợp giữa
‘-(으)ㄴ/는 것을 보다’ và ‘-(으)니(까)’
Các bạn hiểu nghĩa:
Thấy/Nhìn ….thì có lẽ…
Đằng sau nó hay là câu phỏng đoán (것 같다, 나 보다/가 보다….)
저 사람의 코가 빨건 걸 보니 술을 꽤 좋아하는 것 같아요.
Nhìn mũi người kia đỏ thẫm vậy chắc là thích rượu lắm đây.
목이 자꾸 마른 걸 보니 점심을 짜게 먹었나봐요.
Thấy cổ họng khô, có lẽ bữa trưa ăn mặn quá.
문이 잠긴 걸 보니 집안에 아무도 안 계시는 것 같군요.
Thấy cửa khoá có lẽ trong nhà không có ai cả.
낮에는 요즘 늘 집에 있는 걸 보니 회사를 그만 두었나 봐요.
Dạo này thấy toàn ở nhà ban ngày thế có lẽ đã nghỉ việc công ty rồi.
짐을 싸고 있는 걸 보니까 여행을 가나 봅니다.
Thấy đang sắp hành lý thế kia có lẽ là đi du lịch.
****************************≧◠◡◠≦********************************

62. ĐT+ (으)나 마나
Cấu trúc câu này có nghĩa chỉ một việc làm vô ích, vô dụng, làm cũng như không…
Có thể dịch là : “…cũng như không”, vô ích…
그런 책임감 없는 사람은 만나나 마납니다.
Loại người vô trách nhiệm đó thì gặp cũng như không.
너무 늦어서 지금은 가나 마나예요.
Muộn quá rồi giờ đi cũng như không thôi.
김밥 한두 개쯤은 먹으나 마나지요.
Ăn có 1-2 cái kimpap thì cũng như không.
그 사람에게는 부탁하나 마나 들어주지 않을 겁니다.
Nhờ cũng vô ích thôi, người đó sẽ không giúp đâu.
극장에 가나마나 표가 없어서 못 들어갈 거예요
Đi đến nhà hát cũng như không thôi, không có vé vào đâu.
Các bạn đặt câu nhé
Đừng có nói:
“이 문법을 보나 마나 이해하지 못했어요”

***Theo nhu trong sach ngu phap:
( 으)나 마나 nghia: KHONG ve1 …CUNG BIET….ve2
Thi ‘ 마나 ’ dien ta su phu dinh. Dong thoi la dang rut gon cua 말으나 trong tro dong tu _지 말다
thuc hien hay ko thuc hien mot hanh dong nao do.vi la su viec ma ng noi da biet den nen ket luan la….ko can phai thuc hien hanh dong do.cau truc nay ko dung khi giao tiep lich thiep voi nguoi lon tuoi.
Vd1…
물어 보나 마나 그는 결혼했어요.
ko can hoi thu cung biet la anh ay da ket hon
vd2
마시나 마나 이 커피가 맛있는 거예요
ko can uong cung biet cafe nay ngon.
****************************≧◠◡◠≦********************************

63. DT,ĐT,TT+ (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 것 같다
***Danh từ -“인 것 같다”
저 사람은 학생인 것 같아요.
… Người kia hình như là học sinh.
한국말을 잘못하는 걸 보니 저 사람은 외국인인 것 같다.
Nói tiếng Hàn kém thế kia chắc là người nước ngoài rồi.
**Động từ
Đối với động từ được chia làm các thì.
*Với thì quá khứ chúng ta dùng : ‘-(으)ㄴ 것 같다’,
– 저 두 사람은 꽤 오랫동안 사귄 것 같아요.
Hình như 2 người kia đã chơi với nhau từ khá lâu rồi.
– 모두들 그 소식을 들은 것 같다.
Có lẽ tất cả đã nghe tin đó rồi.
– 어제 모임에 사람이 많이 온 것 같아요.
Buổi tụ họp hôm qua có lẽ đã có nhiều người đến.
*Với thì hiện tại dùng: ‘-는 것 같다’
친구가 혼자 밥을 먹는 것 같아요.
*Với thì tương lai dùng: ‘-(으)ㄹ 것 같다’
내일 비가 올 것 같아요.
Có lẽ mai sẽ mưa.
그 음식은 매우 맛이 있을 것 같군요.
Món đó chắc sẽ ngon lắm đây
***Tính từ : ‘-(으)ㄴ 것 같다’
제 친구 키가 좀 작은 것 같아요.
Bạn tôi có vóc dáng nhỏ.
머리가 좀 아픈 것 같아요.
Hình như đau đầu.
한국음식은 매운 것 같아요.
Món ăn HQ có lẽ cay.
Có thể dùng tính từ với (으)ㄹ 것같다 nhưng với tính từ thì không phải là thì tương lai mà là phỏng đoán.
이 김치가 매울 것 같다.
Kimchi này có vẻ cay.
훈제오리가 맛있을 것 같아요.
Món vịt hun có vẻ ngon.

※ ‘-(으)ㄴ/는/ㄹ 것 같다’를 사용해서 문장을 완성하세요.
1. 이 식당은 음식 ( ). 사람들이 물을 마시면서 먹어요.(맵다)
2. 이 떡볶이 집은 음식이 ( ). 손님들이 항상 많아요.(맛있다)
3. 사람들이 우산을 들고 가는 걸 보니 ( ).(비가 오다)
4. 퇴근해서 바로 눕는 걸 보니 남편이 좀 ( ).(아프다)
5. 음식에 소금을 넣는 것을 보니 국이 좀 ( ).(싱겁다)
6. 위층에 신혼부부가 ( ).(살다)
1. 이 식당은 음식을 매울 것 같다. 사람들이 물을 마시면서 먹어요
2.이 떡복이 집은 음식이 맛있을 것 같아요. 손님들이 항상 많아요.
3. 사람들이 우산을 들고 가는 걸 보니 비가 오는 것 같아요.
4.퇴근해서 바로 눕는 것을 보니 남편이 좀 아플 것 같아요. (Nếu thay 아프다 là 힘들다 thì chuyển 힘들다 thành 힘들 것 같다 đúng ko ah?)
5. 음식에 소금을 넣는 것을 보니 국이 좀 싱거울 것 같다
6.위층에 신혼부부가 살는 것 같다
****************************≧◠◡◠≦********************************

64. ĐT+지 그래요?
Cấu trúc câu này mang tính chất đưa đề án của mình cho người khác bảo họ làm thử xem…
So với cấu trúc ĐT+ 해 보세요 thì cái này có vẻ gần gũi và thân thiện hơn. Các bạn có thể hiểu nghĩa là: “làm thử đi”/ “làm thử coi”….
1. 가: 머리가 너무 아파서 아무것도 할 수 없어요.
나: 약을 좀 먹어 보지 그래요?
가: Đau đầu quá không thể làm gì được cả.
나: Bạn uống thuốc đi xem sao
2. 가: 전화로 어떻게 이야기해야 할 지 모르겠어요.
나: 직접 한번 만나서 이야기해 보지 그래요?
가: Không biết phải nói qua điện thoại thế nào đây.
나: Bạn thử gặp trực tiếp người đó và nói chuyện xem sao?
3.가: 방학인데 할 일이 없어서 너무 심심해요.
나: 여행을 좀 다녀 보지 그래요?
가: Nghỉ hè mà không có gì làm chán quá.
나: Bạn thử đi du lịch coi?

Bài tập:
Các bạn sử dụng cấu trúc trên để hoàn thành câu bên dưới và dịch ra nữa nhé^^
1)가: 일회용품을 사용하니까 쓰레기 양이 더 많아졌어요.
나: 이제부터….
2)가: 두통이 심해져서 어제 밤에는 잠을 잘 못 잤어요.
나:….
3) 결혼 소식을 알려야 하는데 어떤 방법이 좋을 까요?
나:….
1 .bat dau tu bay gio dung su dung vat dung 1 lan roi vut nua xem sao
2.uong thuoc xem the nao chu
Di vien xem the nao chu
hay dung dien thoai .hoac gui thu xem sao
2 약을 먹어보지 그래요
병월 에가보지 그래요
3 전화로(메시지로)알려 해보지 그래요
****************************≧◠◡◠≦********************************

65. ĐT-기 일쑤이다
Chủ yếu dùng với ý nghĩa tiêu cực(부정적인 의미) của hành động hay xảy ra. Mang nghĩa là “hay”, “thường xuyên”, “dễ”…
전에는 안 그러더니 요즘 들어 지각하기 일쑤군요.
Trước đây thì không vậy, tự nhiên dạo này hay bị đến muộn nhỉ.
요즘은 금방 생각했던 것도 잊어버리기 일쑤입니다.
Dạo này ngay cả đến cái vừa nghĩ cũng hay bị quên.
그는 낮잠을 잘 자니까 버스를 놓치기 일쑤예요.
Anh ấy ngủ muộn nên dễ(hay) bị nhỡ xe bus.
안경을 안 쓰면 숫자를 잘못 보기가 일쑤다.
Nếu không đeo kính thì hay bị nhìn nhầm số.

VD tham khao:
1.신윤태 일쑤이다보단 일쑤다가 맞음. 왜냐하면 이다 앞에는 명사가 오는데 일쑤는 명사가 아니기 때문에 일쑤다가 맞음.
– 신윤태 서술격 조사 ‘-이다’는 받침이 있을 때는 ‘이다’,
받침이 없을 때는 ‘다’가 되는 것이 일반적입니다.
2.한국에 한국어를 열심히 공부안하면 잘모르기 일쑤다
3.자주 거것말 하면 야단 맞기 일쑤이다.
4.만판 맥 주 와 소 주 많 이 마 시 니 까 배 를 아 프 기 일 쑤 예 요.
****************************≧◠◡◠≦********************************

66. -(으)ㄹ뿐더러
Động từ, tính từ + -(으)ㄹ뿐더러
Danh từ + 일뿐더러
Nghĩa: “không những…mà còn”,”hơn thế nữa…”

Ví dụ:
그는 공부도 잘 할뿐더러 집안 일도 잘합니다.
Anh ta không những học giỏi mà việc nhà cũng giỏi.
그는 학자일뿐더러 정치가이기도 합니다.
Anh ta không chỉ là học giả mà còn là một chính trị gia
요즘은 날씨도 더울뿐더러 습기도 많지요.
Thời tiết dạo này không những nóng mà độ ẩm còn cao nữa.
돈을 벌기도 어려울뿐더러 쓰기도 힘들어요.
Không những kiếm tiền khó mà tiêu tiền cũng khó.
그는 재산이 많을뿐더러 재능도 남에게 뒤질 것 없는 사람이다.
Người đó không những có nhiều tài sản mà tài năng so với người khác cũng không thua kém gì.

Phân biệt giữa “-(으)ㄹ뿐더”러 vs “-(으)뿐만 아니라”
Như các bạn đã thấy trên bức hình, mình đã xem trên 국어사전 và cắt hình ra. Trong đó có câu kết luận : “별 차이가 없는 것으로 보입니다”(không có sự khác biệt gì lớn). Nói cách khác là 2 cái này sử dụng gần như là giống nhau.
****************************≧◠◡◠≦********************************

67. -고자
Cấu trúc câu này giống như ‘-(으)려고'(định,để…) nhưng chủ yếu được dùng khi viết, diễn thuyết, phỏng vấn, hội họp…
Cũng giống như ‘-(으)려고’ có 2 dạng là ‘-(으)려고’ và ‘-(으)려고 하다’ thì cấu trúc này cũng có 2 loại là ‘-고자…’ và ‘-고자 하다’.
Ví dụ:
• 저는 1년 동안 한국어를 배우고자 합니다.
Tôi định học tiếng Hàn trong vòng 1 năm.
• 이번 설날에 고향에 돌아가고자 합니다.
Tôi định về quê trong dịp tết này.
• 여자친구에게 주고자 꽃을 샀어요.
(Đã) Mua hoa để tặng cho bạn gái.
• 일찍 일어나고자 일찍 잡니다.
Đi ngủ sớm để dậy sớm.
• 한국어를 배우고자 한국에 왔습니다.
Đến HQ để học tiếng Hàn.
• 한국 회사에 취직을 하고자 합니다.
Tôi định vào làm việc cho công ty Hàn Quốc.

Như mình đã nói ở trên, cấu trúc này rất ít được dùng để nói chuyện trong sinh hoạt hàng ngày mà chủ yếu dùng viết, diễn thuyết, phỏng vấn, hội họp…
Một ví dụ nhỏ về việc dùng ‘려고’ và ‘고자 하다’ nhé:
친구 : 충효야, 지금 어디 나가니?
충효 : 서점에 가서 책 좀 (사려고 / 사고자).
Trong trường hợp này thì chúng ta chỉ dùng được “사려고”(định mua) mà không dùng “사고자”.