Định Ngữ trong tiếng Hàn
Định ngữ là gì?
Nói về cái tên, ”Định ngữ” có lẽ giống như một từ khóa mà hễ cứ nhắc về nó, người ta lại thường hay nghĩ về một loạt những đặc điểm như: khó hiểu, khó dùng, khó nhớ…
Ấn tượng ban đầu về Định ngữ với hầu hết người học là như thế, nhìn chung là đều gắn liền với KHÓ.
Có rất nhiều bạn dù học tiếng Hàn lâu rồi nhưng vẫn luôn bối rối trước việc sử dụng định ngữ sao cho đúng. Mọi người cùng tham khảo cách sử dụng định ngữ trong tiếng Hàn dưới đây nhé.
1. Định ngữ là thành phần câu đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
V + 은/ㄴ + N (Quá khứ)
V + 는 + N (Hiện tại)
V + 을/ㄹ + N (Tương lai)
읽은 책 : Cuốn sách tôi sẽ đọc
가는 여자 : Cô gái đang đi
공부할 대학교 : Trường DH tôi sẽ học
등록한 대학교 : Trường DH tôi đã đăng ký
Adj + 은/ㄴ + N
예쁜 여자: cô gái đẹp
선글라스를 쓰는 남자가 제 남자친구예요
Người con trai đeo kính râm đó là bạn tôi
이 영화가 너무 재미있는 영화예요.
Bộ phim này là một bộ phim thú vị
2. A/V +던 + N : Ngữ pháp hồi tưởng về sự việc đã xảy ra trong quá khứ và đang làm dở, hay hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
가 : 내가 마시던 커피가 어디갔지 ?
Cốc cafe mà tôi đang uống dở đâu mất rồi ?
3. A/V + 았/었던 : Ngữ pháp hồi tưởng về sự việc đã xảy ra trong quá khứ và hoàn toàn kết thúc.
제가 공부했던 고등학교가 많이 달라졌어요.
Trường cấp 3 mà tôi học đã thay đổi rất nhiều.
Xem thêm:
Câu điều kiện trong tiếng Hàn
Ngữ pháp tiếng Hàn diễn tả mục đích