Home / Tài liệu tiếng Hàn / Câu điều kiện trong tiếng Hàn

Câu điều kiện trong tiếng Hàn

Câu điều kiện trong tiếng Hàn
Câu điều kiện trong tiếng Hàn, ngữ pháp tiếng Hàn diễn tả trong câu điều kiện. Dưới đây là một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp hay sử dụng.

1. V + 기만 하면 : Chỉ cần hành động phía trước xảy ra thì sẽ dẫn đến hành động sau. Có thể dịch là “Chỉ cần…thì…”

VD. 저 두 사람은 만나기만 하면 싸워요.
Chỉ cần 2 người đó gặp nhau là cãi nhau ngay.

2. V + 다보면 : Ngữ pháp giả định, dự đoán về một việc. Người nói đưa ra dự đoán rằng nếu mệnh đề trước cứ liên tục lặp lại thì dẫn đến kết quả ở mệnh đề sau. Có thể dịch là “Cứ … thì sẽ”

VD. 매일 한국 친구랑 이야기하다 보면 한국어를 잘 하게 될거예요
Mỗi ngày mà cứ nói chuyện với bạn Hàn Quốc thì tiếng Hàn sẽ giỏi lên thôi.

3. V + 았/었/였더라면 : Người nói hồi tưởng, nhớ lại sự việc tỏng quá khứ và đưa ra giả định ngược với sự việc đó, tểh hiện sự nuối tiếc hoặc ân hận về việc đã xảy ra. Có thể dịch là “Nếu…thì đã…”, “Giá mà…thì đã…”

VD. 화가 났어도 좀 참았더라면 이랗게 크게 싸울 일은 없었을텐데
Nếu lúc đó nổi nóng nhưng nín nhịn một chút thì có lẽ đã không đánh nhau lớn thế này rồi

4. V/A + 거든 : Mệnh đề 1 là giả định theo suy nghĩ của người nói rồi đưa ra lời khuyên, mệnh lệnh… ở mệnh đề 2. Có thể dịch là “Nếu như… thì”, “Nếu như mà…thì”

VD. 바쁘지 않거든 좀 만나자
Nếu bạn không bận thì gặp nhau một chút nhé

5. V + 는다면 : Giả định của người nói về một việc chưa xảy ra (Tương tự if loại 2 trong tiếng Anh). Người nói giả định, khi mệnh đề 1 xảy ra thì mới có mệnh đề 2.

VD. 그 사람은 나를 사랑한다면 너무 행복할 것 같아요
Nếu như mà người đó yêu tôi chắc tôi sẽ hạnh phúc lắm.

6. V + 다가는 : Nếu lặp đi lặp lại liên tục một hành động nào đó thì sẽ dẫn đến một kết quả không tốt xảy ra.

VD. 담배를 계속 피우다가는 폐암에 걸릴 거예요.
Cứ hút thuốc như vậy sẽ bị ung thư phổi.

7. V + 아/어야 (지) : Mệnh đề thứ nhất là điều kiện của mệnh đề 2, mệnh đề 1 phải xảy ra thì mới có mệnh đề 2. Có thể dịch là “Phải…thì mới”

VD. 빨리 출발해야 제시간에 도착할 수 있어요
Phải xuất phát sớm thì mới đến đúng giờ được

8. V + 는 한 : Mệnh đề 1 là điều kiện của mệnh đề 2 xảy ra

VD. 부모님이 옆에 계시는 한 힘든 일이 있어도. 의지할 곳이있다
Nếu có bố mẹ ở cạnh bên thì dù có khó khăn đến đâu cũng có chỗ dựa vào

9. 아/어서는: Sự việc ở vế trước làm cho việc ở vế sau không thực hiện được. Có thể dịch là
“Làm việc gì đó…thì không nên”, “không nên…” nếu…thì

VD. 밥을 많이 먹어서는 안 돼요
Bạn không nên ăn nhiều cơm

Xem thêm:
Bị Động Từ Tiếng Hàn Thường Dùng
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung và cao cấp (Phần 1)