Ngữ pháp tiếng Hàn dùng để liệt kê
Ngữ pháp tiếng Hàn diễn tả sự kiệt kê dưới đây là những cấu trúc tiếng Hàn trung cấp thông dụng.
1. V + 을 뿐만 아니라 : Không những mà còn
VD. 철수는 잘 생겼을 뿐만 아니라 착해요
Cheolsu không chỉ đẹp trai mà còn hiền lành nữa
2. V + 는 데다가 : Mệnh đề sau bổ sung thêm ý nghĩa cho mệnh đề trước, 2 mệnh đề phải cùng chủ ngữ, và cùng tính chất với nhau. Có thể dịch là “Không những mà còn…,còn…)
술을 마시는 데다가 담배도 피워요. 그래서 간강이 안 좋아요
Uống rượu rồi còn hút thuốc. Nên sức khoẻ không tốt.
3. V + 기도 하다 : Ngoài mệnh đề trước, chủ ngữ còn làm mệnh đề sau. Có thể dịch là “Cũng…”
VD. 보통 전화를 하지만 가끔 편지를 하기도 해요.
Thường thì gọi điện nhưng thỉnh thoảng cũng viết thư .
4. V+ 아/어/여 놓다 : Thể hiện trạng thái của một việc đã bắt đầu vẫn đang duy trì. Có thể dịch là “sẵn, sẵn có”.
가 : 왜 현관문을 열어 놓았어요.
Tại sao cửa vẫn đang mở ?
나 :집에 음식 냄새가 많이 나서 열어 놓았어요.
Vì ở nhà có mùi thức ăn nên mở cửa
5. V + 은/ㄴ 채(로) : Hành động thứ nhất đã bắt đầu và liên tục duy trì thì hành động thứ 2 đồng thời xảy ra. Hai hành động diễn ra song song. Có thể dịch là “Với…, trong khi đang…, vẫn đang…, để nguyên…, trong trạng thái…”
한국에서는 신발을 신은 채 방에 들어가면 안 된다
Ở Hàn Quốc không được đi vào phòng trong khi vẫn đang mang giày
너무 더워서 에이컨을 켜 놓은 채로 잤거든요
Vì nóng quá tôi đã ngủ trong khi máy lạnh vẫn đang bậ
6. V + 아/어/여 가다 – 오다 : Hành động đã bắt đầu, đang tiếp tục diễn ra ở hiện tại nhưng dần hướng đến kết thúc trong tương lai.
VD. 나는 꾸준히 노력해 왔어요
Tôi đã và đang nỗ lực không ngừng.
7. V + 아/어/여 두다: Tương tự 아/어/여 놓다 nhưng cảm giác duy trì trạng thái của hành động lâu hơn
VD. 문을 열어두고 오세요
Bạn cứ mở cửa rồi vào đi
8. V + 아/어 있다 : Hành động đã bắt đầu và đang diễn ra. Có thể dịch là “Đang…”.
VD. 학생들이 교실에 앉아 있어요.
Học sinh đang ngồi trong phòng học
Xem thêm:
Ngữ pháp tiếng Hàn liên quan đến thời gian
Học Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp cho người mới bắt đầu