Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 4
16. 여기,저기,거기(ở đây,ở kia, ở đó) để chỉ vị trí, nơi chốn.
17. DT+ 와/과 + DT
18. 무슨+ DT
19. ĐT/TT+ 지 않다
20. Danh từ + 하고/(이)랑 + Danh từ
******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************
16. 여기,저기,거기(ở đây,ở kia, ở đó) để chỉ vị trí, nơi chốn.
( Bài trước chúng ta đã được học về 이것,그것,저것(cái này, cái đó, cái kia) để chỉ người hoặc đồ vật. )
VD:
여기가 교실입니다.(ở đây là lớp học)
거기가 어디입니까?(đó là ở đâu vậy?)
저기는 은행이에요.(ở kia là ngân hàng)
******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************
17. DT+ 와/과 + DT
Nối 2 danh từ với nhau và mang nghĩa là “và” “với”
Đối với danh từ có patchim chúng ta sẽ dùng 과
Đối với danh từ không có patchim chúng ta sẽ dùng 와
VD:
제 방에 침대와 옷장이 있어요. Trong phòng tôi có giường và tử quần áo.
충효 씨와 화이 씨는 베트남 사람이에요. ChungHyo và Hoa là người Việt Nam.
학교 안에 학생 식당과 은행과 우체국이 있어요. Trong trường học có nhà ăn học sinh và ngân hàng và bưu điện.
******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************
18. 무슨+ DT
충효씨가 무슨 음식을 좋아하세요? (ChungHyo thích món ăn gì?)
저는 김치찌개를 좋아해요 … (Tôi thích canh kimchi.)
무슨 노래를 불렀어요? (Bạn đã hát bài hát gì?)
무슨+ DT ở đây dùng cho câu hỏi mang nghĩa ” …gì”
*Phần phụ
Phân biệt 좋다 vs 좋아하다(tốt vs thích)
DT+ 이/가 좋다
불고기가 좋다
(Món thịt nướng tốt/ngon)
DT+ 을/를 좋아하다
불고기를 좋아하다
(Thích món thịt nướng)
Ở đây để sử dụng đúng 2 từ này các bạn lưu ý điều sau:
DT+ 이/가 좋다
DT+ 을/를 좋아하다
******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************
19. ĐT/TT+ 지 않다
안 + ĐT/TT
Đây là từ phủ định mang nghĩa là “không”
-지 않다 được đặt sau động/tính từ
안- được đặt trước động/tính từ
VD:
내일 학교에 안 가요. (Ngày mai không đi học)
아침을 먹지 않아요. (Không ăn sáng)
커피를 안 좋아해요. (Không thích cafe)
그 꽃은 예쁘지 않아요. (Bông hoa đó không đẹp)
Đối với động từ có 하다 chúng ta nên lưu ý sau:
운동하지 않다. (O)
운동(을) 안 하다 (O)
안 운동(을) 하다 (X)
Đối với tính từ có 하다 chúng ta lưu ý sau:
안 깨끗하다 (O)
깨끗하지 않다 (O)
깨끗 안 하다 (X)
******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************
20. Danh từ + 하고/(이)랑 + Danh từ
하고/(이)랑 mang ý nghĩa là và,với để nối 2 danh từ.
VD:
아침에 빵하고 우유를 먹어요. … Buổi sáng ăn bánh mỳ và sữa
주말에 충효 씨랑 영화를 봐요. Cuối tuần đi xem phim cùng với ChungHyo.
회사에서 사장님이랑 부장님이랑 직원들이 있어요. Ở công ty thì có giám đốc và phó giám đốc và những nhân viên.
Đối với 하고 thì có và không có patchim đều dùng 하고 hết
Đối với (이)랑 :
– Nếu danh từ trước đó có patchim thì dùng “이랑”
– Nếu danh từ trước đó không có patchim thì dùng “랑”
******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************
Xem thêm:
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 5
Ngữ pháp tiếng Hàn liên quan đến thời gian