Home / Tài liệu tiếng Hàn / Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 5

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 5

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 5

21. Đuôi từ liên kết câu ‘-고’ được dùng để liên kết 2 câu văn.
22. 어떻게 + ĐT
23. DT(địa điểm)+ -에서 + ĐT
24. DT + (으)로
25. (으)세요/ (으)십시오.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

21. Đuôi từ liên kết câu ‘-고’ được dùng để liên kết 2 câu văn.

Khi chủ ngữ 2 vế trước và sau giống nhau và câu văn đó đều diễn tả một chuỗi hành động thì trong trường hợp này ta dịch “-고” là “rồi”.

Nhưng khi chủ ngữ và hành động ở hai câu văn khác nhau thì chủ ngữ thường được đi cùng trợ từ ‘-은/는’ để nhấn mạnh và “-고” được dịch là “còn”, “và”

* Kết hợp được với cả danh từ động từ và tính từ. Khi đi …với danh từ chúng ta có thể dịch là “và”

VD:
충효 씨는 베트남 사람이고 학생이에요. ChungHyo là người Việt Nam và là học sinh.

로빈 씨는 키가 크고 머리가 짧아요. Robin thì cao và tóc ngắn.

숙제를 다 하고 놀러 갈 게요. Làm xong hết bài tập rồi đi chơi.

저는 공부하고 친구는 음악을 들어요. Tôi thì học còn bạn tôi thì nghe nhạc.

언니는 노래하고 나는 청소를 해요. Chị tôi hát còn tôi thì dọn dẹp vệ sinh.

*Mấy bài sau mình sẽ giúp các bạn phân biệt giữa “고” vs “서” vì cái này khi sử dụng rất đễ bị nhầm^^.

* Bài tập:

Các bạn sử dụng cấu trúc trên để nối những câu phía dưới:
-한국말은 재미있어요. 그리고 베트남말은 어려워요. => 한국말은 재미있고 베트남말은 어려워요
-친구를 만나요. 그리고 집에 가요. => 친구를 만나고 집에 가요
-이 분은 우리 어머님이에요. 그리고 이 분은 우리 담임선생님이에요.
=> 이 분은 우리 어머님 이고 이 분은 우리 담임선생님 이에요

****************************≧◠◡◠≦********************************

22. 어떻게 + ĐT

Mang nghĩa là “như thế nào” và phía sau luôn là Động Từ

VD:
… 인천 공항에 어떻게 갑니까? Đến sân bay Incheon như thế nào ạ?)

이 음식은 어떻게 먹어요? (Món này ăn thế nào ạ?)

이 숙제를 어떻게 해요? = 이 숙제를 어떡해요? (Bài tập này làm thế nào đây?)

Lưu ý:
* Trong trường hợp 어떻게 sau nó là 하다 các bạn có thể viết là 어떡해요 như ví dụ trên.
* Chúng ta còn có thể thấy 어떻게 hay được viết tắt là 어케….đây chỉ là ngôn ngữ chat thôi chứ khi viết vậy là ko đúng.

****************************≧◠◡◠≦********************************

23. DT(địa điểm)+ -에서 + ĐT

(Làm cái gì đó…. tại)

*VD:
… 집에서 숙제를 해요. (Làm bài tập ở nhà)

학원에서 한국어를 공부해요. (Học tiếng Hàn tại học viện)

학생식당에서 점심을 먹어요. (Ăn trưa tại nhà ăn học sinh)

* Bài tập:
Các bạn sử dụng ngữ pháp trên để trả lời các câu hỏi phía dưới.

1.어디에서 영화를 봐요?
=> 극장에서영화를봐요

2.어제 저녁에 어디서 식사하셨어요?
=> 어제저녁에 식당에서식사를했어요

3. 어디에서 축구를 할 수 있어요?
=> 운동장에서 축구를 할 수있어요

4.집에서 무엇을 했어요?
=> 집에서 숙제를했어요.

****************************≧◠◡◠≦********************************

24. DT + (으)로

1) Trợ từ chỉ phương hướng, đi cùng với các từ chỉ phương hướng, chỉ sự chuyển động, vị trí.
Có nghĩa: về phía, về hướng

VD:
– 어디로 가요? Anh đi đâu vậy?

– 내일 사무실로 오세요. Ngày mai đến văn phòng nha.

– 밑으로 내려갔어요 Đã đi xuống dưới rồi.

– 저는 학교로 가는 중 입니다: Tôi đang tới trường.

2) Đứng sau các danh từ chỉ phương pháp, công cụ, biện pháp. Có nghĩa: bằng, dùng bằng, làm bằng…

VD:
-이 떡볶이는 쌀로 만든 것 같아요. Hình như tokbokki được làm từ gạo ấy.

-삼촌은 종이로 연을 만들었다. Bác tôi làm diều bằng giấy.

-그녀는 밀가루로 빵을 만들고 있었다. Cô gái đó đang làm bánh mỳ bằng bột mỳ.

-나무로 책상을 만듭니다 Bàn làm bằng gỗ.

3) Là trợ từ thể hiện lý do hay nguyên nhân về một việc gì đó.

—> Có thể hiểu là: “vì”, “do”

VD:
-그녀는 감기로 꽤 고생하였다. Cô gái ấy do cảm cúm nên đã khá mệt mỏi.

충효는 그 사고로 다리가 부러졌다. Do tai nạn đó mà chân của ChungHyo bị gãy.

무슨 일로 그렇게 고민하고 계십니까? Do việc gì mà bạn phải nghĩ ngợi thế?

홍수로 인해 마을 전체가 물에 잠겼다. Do lũ lụt cả ngôi làng chìm trong biển nước.

4) Là trợ từ thể hiện kết quả của việc biến đối(biến hoá)

—> Có thể hiểu là: “thành”

VD:
그녀는 여우로 둔갑하였단다. Cô gái đó đã cải tranh thành chó sói.

시험에 불합격하면서 모든 노력이 수포로 돌아갔다. Thi không đỗ nên tất cả những cố gắng đã thành bong bóng bay đi.

5) Trợ từ gắn phía sau chức vị hoặc thân phận của người nào đó.

–> có thể hiểu là: “là” hoặc “làm”

VD:
– 누가 대표로 나갈 거니? Ai sẽ đứng ra làm đại biểu đây?

– 그를 양자로 삼고 싶구나. Ra là anh muốn nhận hắn làm con nuôi.

– 나는 너를 친구로 생각해 왔다. Anh đã luôn nghĩ em là bạn cho đến bây giờ.

6) * ‘앞말이 뜻하는 시간까지’의 뜻을 나타내는 부사격 조사.

“Đến thời gian đó”

VD:
– 원서 접수는 오늘로 마감했다. Tiếp nhận hồ sơ đến ngày hôm nay đã kết thúc.

– 이번 달 15일로 우리가 만난 지 3년이 된다. Đến ngày 15 tháng này là ngày chúng ta gặp nhau được 3 năm

7) * ‘앞말이 뜻하는 시간부터’의 뜻을 나타내는 부사격 조사.

“Từ thời gian đó”

VD:
– 나는 엊그제로 담배를 끊었어요. Tôi đã bỏ thuốc từ mấy ngày trước rồi.

– 네가 떠난 후로 나는 아무것도 하지 못하고 있어. khi bạn ra đi tôi không thể làm được bất cứ thứ gì cả.

*Lưu ý:
* (으)로: Dùng khi đi cùng với danh từ đi trước kết thúc bằng phụ âm (ngoại trừ phụ âm “ㄹ”)
– 로: Dùng khi đi cùng với danh từ đi trước kết thúc bằng nguyên âm hoặc bằng phụ âm “ㄹ”

* Chủ yếu dùng nhiều nhất là 2 nghĩa 1) và 2). Mấy cái sau các bạn tham khảo thêm nha^^ còn đối với câu 6 chúng ta có thể thay bằng từ “까지” và câu 7 có thể thay bằng “부터”.

****************************≧◠◡◠≦********************************

25. (으)세요/ (으)십시오.

Đây là câu mệnh lệnh với đuôi tôn kính (으)세요/ (으)십시오.
(으)세요 chủ yếu mình thấy hay dùng trong sinh hoạt và đời sống hàng ngày
… (으)십시오 thì chủ yếu hay được dùng những nơi công cộng, cuộc họp..nói chung là mang ý nghĩa lịch sự hơn(dùng nơi đám đông)^^

-여기에 앉으세요. Ngồi xuống đây đi ạ.

-책을 읽으십시오. Xin mời đọc sách.

-지하철을 타세요. Hãy đi tàu điện đi ạ.

-자리에 일어나십시오. Xin mời đứng dậy khỏi chỗ.

Tùy từng câu các bạn có thể dịch cho đễ nghe hơn nha^^ nhưng đây là câu mệnh lệnh nên thường dịch là “hãy”,“xin mời”…..

*Chú ý:
먹으세요.(X)
드세요.(O)
자세요.(X)
주무세요.(O)
있으세요.(X)
계세요.(O)

Động từ 먹다, 자다, 있다 khi nói dạng tôn kính sẽ là 드시다, 주무시다, 계시다 nên các bạn lưu ý trường hợp này.
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm những dộng từ tôn kính khác(mấy bài trước mình đã đăng lên).

****************************≧◠◡◠≦********************************

Xem thêm:
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 6
Từ vựng tiếng Hàn chủ đề Làm thêm