Home / Kinh Tế Vĩ Mô / Trắc nghiệm môn Kinh tế Vĩ mô – Chương 8 (Có đáp án)

Trắc nghiệm môn Kinh tế Vĩ mô – Chương 8 (Có đáp án)

Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế Vĩ mô – Chương 8

Câu 1: Ảnh hưởng của sự thay đổi cung tiền đối với tổng cầu sẽ càng yếu khi?

A. Đường cầu tiền càng thoải.
B. Đường cầu đầu tư càng dốc.
C. Đường AE càng thoải.
D. Tất cả các câu trên.

Câu 2: Hiệu quả của chính sách tiền tệ trong việc điều tiết tổng cầu phụ thuộc vào ?

A. Độ co dãn của cầu đầu tư đối với lãi suất.
B. Độ co dãnm của cầu tiền đối với lãi suất.
C. Độ co dãn của cầu tiêu dùng đối với tỉ giá hối đoái
D. a và b đều đúng

Câu 3: Ảnh hưởng của sự thay đổi cung tiền đối với tổng cầu sẽ càng lớn khi?

A. Đường cầu tiền càng dốc.
B. Đường cầu đầu tư càng thoải.
C. Đường AE càng dốc.
D. Tất cả các câu trên.

Câu 4: Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ tăng chi tiêu thêm 1000 tỉ đồng trong khi duy trì mức thu thuế không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay tại trạng thái cân bằng?

A. Tiết kiệm quốc dân giảm một lượng ít hơn 1000 tỉ đồng.
B. Tiết kiệm tư nhân tăng một lượng ít hơn 1000 tỉ đồng.
C. Tổng đầu tư tư nhân giảm một lượng ít hơn 1000 tỉ đồng.
D. Tất cả các câu trên đúng.

Câu 5: Xét một nền kinh tế đóng với MPC = 0,75. Khi chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 1000 tỉ đồng trong khi duy trì mức chi tiêu không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay?

A. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên trái một đoạn bằng 1000 tỉ đồng.
B. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên trái một đoạn bằng 750 tỉ đồng.
C. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên phải một đoạn bằng 250 tỉ đồng.
D. Cả đường cung vốn vay và đường cầu vốn vay đều không dịch chuyển.

Câu 6: Xét một nền kinh tế đóng với MPC = 0,75. Khi chính phủ tăng thuế thu nhập cá nhân 1000 tỉ đồng trong khi duy trì mức chi tiêu không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay?

A. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên trái một đoạn bằng 1000 tỉ đồng.
B. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên phải một đoạn bằng 750 tỉ đồng.
C. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên trái một đoạn bằng 250 tỉ đồng.
D. Cả đường cung vốn vay và đường cầu vốn vay đều không dịch chuyển.

Câu 7: Xét một nền kinh tế đóng. Khi chính phủ giảm chi tiêu 1000 tỉ đồng trong khi duy trì mức thu thuế không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay tại trạng thái cân bằng?

A. Tiết kiệm quốc dân tăng 1000 tỉ đồng.
B. Tiết kiệm quốc dân tăng ít hơn 1000 tỉ đồng.
C. Tiết kiệm quốc dân tăng nhiều hơn 1000 tỉ đồng
D. Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.

Câu 8: Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập và MPC = 0,75. Khi chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân thêm 1000 tỉ đồng trong khi duy trì mức chi tiêu không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay tại trạng thái cân bằng ?

A. Tiết kiệm quốc dân giảm 750 tỉ đồng.
B. Tiết kiệm tư nhân tăng một lượng ít hơn 750 tỉ đồng.
C. Tổng đầu tư tư nhân giảm một lượng ít hơn 750 tỉ đồng.
D. b và c

Câu 9: Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập và MPC = 0,75. Khi chính phủ tăng thuế thu nhập cá nhân thêm 1000 tỉ đồng trong khi duy trì mức chi tiêu không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay tại trạng thái cân bằng?

A. Tiết kiệm quốc dân tăng 750 tỉ đồng.
B. Tiết kiệm quốc dân tăng 1000 tỉ đồng.
C. Tiết kiệm quốc dân tăng ít hơn 750 tỉ đồng.
D. Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.

Câu 10: Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở có dạng S = -100 + 0,2Y, thuế suất biên là 25%, nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng của việc tăng thuế tự định 50 là?

A. Sản lượng cân bằng giảm 50.
B. Sản lượng cân bằng giảm 80.
C. Sản lượng cân bằng giảm 100.
D. Sản lượng cân bằng giảm 125.

Câu 11: Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở có dạng S = -100 + 0,2Y, thuế suất biên là 25%, nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng của việc giảm chi tiêu chính phủ 50 là?

A. Sản lượng cân bằng giảm 50.
B. Sản lượng cân bằng giảm 100.
C. Sản lượng cân bằng giảm 125.
D. Sản lượng cân bằng tăng 50.

Câu 12: Cơ sở tiền tệ thay đổi khi ?

A. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (NHNN) bán trái phiếu chính phủ.
B. Chính phủ Việt Nam bán trái phiếu cho các NHTM.
C. NHNN mua USD Mỹ trên thị trường ngoại hối.
D. a và c

Câu 13: Cơ sở tiền tệ tăng khi?

A. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (NHNN) bán trái phiếu chính phủ.
B. Chính phủ Việt Nam bán trái phiếu cho các NHTM.
C. NHNN mua USD Mỹ trên thị trường ngoại hối.
D. Câu 2 và 3 đúng

Câu 14: Tốc độ lưu thông tiền tệ là
A. tốc độ quay vòng hàng năm của cung tiền.
B. tốc độ quay vòng hàng năm của sản lượng.
C. tốc độ quay vòng hàng năm của hàng tồn kho ở các doanh nghiệp.
D. rất không ổn định.

Câu 15: Cơ sở tiền tệ giảm khi?

A. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (NHNN) mua trái phiếu chính phủ.
B. Chính phủ Việt Nam bán trái phiếu cho các NHTM.
C. NHNN bán USD Mỹ trên thị trường ngoại hối.
D. Câu 2 và 3 đúng

Câu 16: Nếu ban đầu lãi suất đang cao hơn mức cân bằng thì quá trình nào sau đây sẽ làm cho lãi suất trở về mức cân bằng?

A. Mọi người mua hàng hoá để tiêu hết số tiền thừa, làm giảm giá hàng hoá, và làm giảm lãi suất về mức cân bằng.
B. Mọi người bán hàng hoá để tiêu hết số tiền thừa, làm giảm giá hàng hóa, và làm giảm lãi suất về mức cân bằng.
C. Mọi người bán trái phiếu để tiêu hết số tiền thừa, làm tăng giá trái phiếu, và làm giảm lãi suất về mức cân bằng.
D. Mọi người mua trái phiếu để tiêu hết số tiền thừa, làm tăng giá trái phiếu, và làm giảm lãi suất về mức cân bằng.

Câu 17: Nếu ban đầu lãi suất đang thấp hơn mức cân bằng thì quá trình nào sau đây sẽ làm cho lãi suất tăng lên mức cân bằng?

A. Mọi người bánh àng hoá để có đủ tiền tiêu, làm giảm giá hàng hoá, và làm tăng lãi suất lên mức cân bằng.
B. Mọi người bán trái phiếu để tiêu hết số tiền thừa, làm giảm giá trái phiếu và làm tăng lãi suất lên mức cân bằng.
C. Mọi người bán trái phiếu để có đủ tiền tiêu, làm giảm giá trái phiếu, và làm tăng lãi suất lên mức cân bằng.
D. Mọi người mua trái phiếu để tiêu hết số tiền thừa, làm tăng giá trái phiếu, và làm tăng lãi suất lên mức cân bằng.

Câu 18: Lượng tiền cơ sở không thay đổi trong tình huống nào dưới đây?

A. Một NHTM mua trái phiếu chính phủ từ một khách hàng.
B. Một NHTM chuyển tiền mặt từ két sang tài khoản tiền gửi tại NHNW.
C. Chính phủ bán trái phiếu cho một NHTM và sau đó sử dụng số tiền đó chi cho quốc phòng.
D. Tất cả các câu trên.

Câu 19: Chính sách gia tăng thuế của chính phủ sẽ:
A. Dẫn đến đường IS dịch chuyển sang trái.
B. Dẫn đến đường IS dịch chuyển sang phải.
C. Không ảnh hưởng đến đường IS.
D. Có sự di chuyển dọc đường IS.

Câu 20: Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách

A. Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ
B. Mua hoặc bán ngoại tệ
C. a và b đều đúng
D. a và b đều sai

Câu 21: Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ (tiền mạnh):

A. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
B. Cho các ngân hàng thương mại vay
C. Hạ tỷ lệ dự trữ bẳt buộc với các ngân hàng thương mại
D. Tăng lãi suất chiết khấu

Câu 22: Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch (cán cân thương mại) của 1 nước

A. Đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ
B. Sự gia tăng đầu tư trựp tiếp nước ngoài
C. Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
D. Cả A, B, C đều sai