Home / Tài liệu tiếng Hàn / Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 1

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 1

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 1

1. Danh từ +입니다/입니까?
2. Động từ(TT) + ㅂ/습니다 và ㅂ/습니까?
3. Phủ định của động từ (Danh từ + 은/는)Danh từ + 이/가 아닙니다.
4. Danh từ + 이에요/예요
5. ĐT, TT + 아/어/해요.

****************************≧◠◡◠≦********************************

1. Danh từ +입니다/입니까?

*Danh từ +입니다

Là đuôi từ kết thúc câu trần thuật, là hình thúc biểu hiện của động từ “이다”.
Cấu trúc:

베트남사람 +입니다 = 베트남사람입니다.
이것이 + 책 + 입니다 = 이것이 책입니다.

Ví dụ:
– 저는 베트남사람입니다. Tôi là người Việt Nam.
– 여기는 호치민시입니다. Đây là thành phố Hồ Chí Minh.
– 그 분들이 외국인입니다. Họ là những người nước ngoài.
– 오늘은 화요일입니다. Hôm nay là thứ ba.

* Danh từ + 입니까?
Là cấu trúc nghi vấn, dạng câu hỏi của động từ “이다”.
Có thể đi với các danh từ hoặc các từ để hỏi như: 언제, 어디, 얼마, 무엇…
Là đuôi từ kết thúc chia ở nghi thức lịch sự, trang trọng.
Có nghĩa là: có phải không, có phải là, là gì, gì. ‘

Cấu trúc:
학생 + 입니까? = 학생입니까? Có phải là học sinh không?
무엇 + 입니까? = 무엇입니까? Là cái gì vậy?
언제 + 입니까? = 언제입니까? Bao giờ vậy?

Ví dụ:
– 누가 민수입니까? Ai là Minsu?
– 집이 어디입니까? Nhà cậu ở đâu?
– 사과 얼마입니까? Táo giá bao nhiêu?
– 그 분이 선생님입니까? Anh ấy là giáo viên phải không?
– 이것이 무엇입니까? Cái này là cái gì vậy?

Lưu ý:
*Danh từ trước 입니다/입니까? luôn viết liền (không viết cách)

Ví dụ:
무엇입니까?
무엇 입니까?

*Đuôi câu này là ở dạng rất tôn kính và lịch sự(lúc đầu học nên học cái này) nên thực ra trong sinh hoạt hàng ngày ít(?) khi sử dụng, chủ yếu dùng khi cuộc gặp quan trọng(đối tác làm ăn..), hội họp, diễn thuyết…

****************************≧◠◡◠≦********************************

2. Động từ(TT) + ㅂ/습니다 và ㅂ/습니까?

… Là đuôi câu kết thúc thể hiện lịch sự tôn trọng, trang trọng, khách sáo. hay dùng nhiều trong văn viết, trong các bài phát biểu cuộc họp……

* Trong câu trần thuật: ㅂ/습니다

* Thân động từ(thân tính từ) + ㅂ/습니다.

(Thân động từ, thân tính từ là khi ta bỏ đuôi 다 ta sẽ có thân động từ hay thân tính từ.
Ví dụ: 공부하다 khi bỏ đuôi 다 thì thân tính từ sẽ là 공부하…. hay 많다 sẽ là 많 ……)

* Thân động từ(thân tính từ) không có patchim + ㅂ니다.

Ví dụ:
가다 =====> 갑니다. đi
공부하다 ==> 공부합니다. học
사다 =====> 삽니다. mua
크다 ===> 큽니다. lớn, to

* Thân động từ(thân tính từ) có patchim + 습니다.

Ví dụ :
듣다 ====> 듣습니다. nghe
읽다 ====> 읽습니다. đọc
먹다 ====> 먹습니다. ăn

Ví dụ:
예쁘+ㅂ니다 ⇨ 예쁩니다.: đẹp , xinh đẹp
춥+습니다 ⇨ 춥습니다 : Lạnh
-오늘 날씨가 춥습니다. : ⇨⇨Hôm nay thời tiết lạnh
-저는 배가 고픕니다. : ⇨⇨tôi đói bụng
-비가 옵니다. :⇨⇨ Mưa đến
-저는 친구를 기다립니다.⇨⇨tôi đợi bạn
-저는 한국을 사랑합니다. ⇨⇨tôi yêu Hàn Quốc
-한국 학생들이 영어를 배웁니다.:⇨⇨ những học sinh Hàn quốc học tiếng anh
-한국음식이 맵습니다: ⇨⇨Món ăn Hàn Quốc rất cay.
-내일 시간이 없습니다: ⇨⇨Ngày mai không có thời gian

⇨⇨Từ mới (단어)

맵다 :⇨⇨⇨ cay
내일 : ⇨⇨⇨ngày mai
예쁘다 : ⇨⇨⇨đẹp , xinh đẹp
춥다 : ⇨⇨⇨Lạnh
오늘 : ⇨⇨⇨Hôm nay
날씨 :⇨⇨⇨ thời tiết
고프다 :⇨⇨⇨đói
배 :⇨⇨⇨ bụng
오다 : ⇨⇨⇨đến , tới
비: ⇨⇨⇨Mưa
친구 : ⇨⇨⇨Bạn bè
기다리다 : ⇨⇨⇨đợi
사랑하다: ⇨⇨⇨yêu
한국 :⇨⇨⇨Hàn quốc
영어 :⇨⇨⇨ tiếng anh
들 : ⇨⇨⇨tiếp từ , đi sau danh từ chỉ số nhiều
학생:⇨⇨⇨ học sinh
학생들 : ⇨⇨⇨những học sinh …
배우다 :⇨⇨⇨ học

*Trong câu nghi vấn: ㅂ/습니까?
Thân động từ(thân tính từ) + ㅂ/습니까?

Cách dùng giống câu trần thuật khi hỏi ai đó về việc gì đó ta chỉ cần chuyển sang đuôi ㅂ/습니까?

* Thân động từ(thân tính từ) không có patchim + ㅂ니까?
* Thân động từ(thân tính từ) có patchim + 습니까?

Ví dụ:
가다 ====> 갑니까? đi không ạ?
먹다 ====> 먹습니까? ăn không ạ?

** Ví dụ
가 다+ -ㅂ니까 ⇨ 갑니까?⇨⇨ (Có đi không?).
일하+-ㅂ니까? ⇨ 일합니까?⇨⇨ làm việc gì?
학생이+-ㅂ니까? ⇨ 학생입니까?⇨⇨ …Học sinh ?
먹다: 먹 +습니다 ⇨ 먹습니까? ⇨⇨ (Có ăn không?)
웃다 : 웃+습니까? ⇨ 웃습니까? ⇨⇨…Cười ?
읽다 : 읽+습니까? ⇨ 읽습니까? ⇨⇨… Đọc ?

아이가 웃습니까? ⇨⇨⇨…đứa trẻ cười phải không..?
네, 아이가 웃습니다.⇨⇨⇨ vâng , là đứa trẻ cười .
언제 시간이 있습니까?: Bao giờ anh có thời gian?
꽃을 좋아합니까?: Anh có thích hoa không?

**Từ vựng (단어)
가다 :⇨⇨⇨ Đi
일하다 :⇨⇨⇨ Làm việc
학생 :⇨⇨⇨ Học sinh
먹다 :⇨⇨⇨ Ăn
웃다 : ⇨⇨⇨Cười
아이 :⇨⇨⇨ trẻ em , đứa bé
읽다 : ⇨⇨⇨Đọc
네 :⇨⇨⇨ vâng
누가 :⇨⇨⇨ Ai
이 :⇨⇨⇨ Này
이것 : ⇨⇨⇨cái này
복사기 : ⇨⇨⇨máy sao chép , máy photocoppy
무엇 : ⇨⇨⇨gì ?
물건 :⇨⇨⇨ đồ vật , hàng hóa
좋다 :⇨⇨⇨ tốt , được
언제 : ⇨⇨⇨khi nào , bao giờ
시간 :⇨⇨⇨ thời gian
꽃 :⇨⇨⇨ hoa
좋아하다 :⇨⇨⇨ thích , ưa chuộng

*Chú ý:
-Động từ(tính từ) khi nối với ㅂ/습니다 và ㅂ/습니까? luôn viết liền

VD:
먹습니다
먹 습니다

Dấu cách trong tiếng Hàn rất quan trọng(khi thi năng lực tiếng Hàn cách không đúng chỗ sẽ bị trừ điểm) nên mong các bạn lưu ý ngay từ những bài học đầu tiên.

– Mặc dù viết là ㅂ/습 nhưng khi đọc sẽ không phải âm ㅂ mà đọc là ㅁ

VD:
공부합니다 sẽ đọc là 공부함니다.
먹습니다 sẽ đọc là 먹슴니다.

****************************≧◠◡◠≦********************************

3. Phủ định của động từ (Danh từ + 은/는)Danh từ + 이/가 아닙니다.

*아닙니다 là viết nối giữa “아니다“ và “ㅂ니다“

– 아니다 + ㅂ니다 ===> 아닙니다.

VD:
제가 호주사람이 아닙니다. Tôi không phải là người Úc.

아 닙니다: Là phủ định của động từ 입니다(hay người ta còn nói cách khác dễ hiểu hơn là dạng phủ định của danh từ) và mang nghĩa là không phải là…,không là….Là đuôi câu kết thúc thể hiện lịch sự tôn trọng, trang trọng, khách sáo. hay dùng nhiều trong văn viết, trong các bài phát biểu cuộc họp…

*Cấu trúc 1 là : Danh từ + 이/가 아닙니다

Danh từ có patchim thì dùng : 이 아닙니다.
Danh từ không có patchim thì dùng : 가 아닙니다.

사과가 아닙니다. không phải là táo.
시장이 아닙니다. không phải là chợ.
의사가 아닙니다. không phải bác sĩ.

*Cấu trúc 2 là : Danh từ 1 + 은/는 Danh từ 2 + 이/가 아닙니다

제 이름은 충효가 아닙니다. Tên tôi không phải là Lan.
이것은 시계가 아닙니다. Cái này không phải đồng hồ.
여기는 병원이 아닙니다. Ở đây không phải bệnh viện

***Ví Dụ ***
– 이 사람은 미국 사람이 아니에요: Người này không phải là người Mỹ.
– 지금은 쉬는 시간이 아닙니다: Bây giờ không phải thời gian nghỉ ngơi.
– 여기는 주차장이 아니라 길이에요: Đây không phải là bãi đậu xe mà là con đường.
– 저것은 비싼 물건이 아닙니다: Cái đó không phải là đồ đắt tiền

저는 학생이 아닙니다.선생님입니다 :
Tôi không phải là học sinh , là giáo viên

저는 아이가 아닙니다. 어른입니다.
Tôi không phải là đứa trẻ , tôi là người trưởng thành

∙그분은 한국 사람이 아닙니다. 외국 사람입니다.
Ông ấy không phải là người Hàn Quốc , là người ngoại quốc

∙이것은 카메라가 아닙니다. 휴대폰입니다.
Cái này không phải là camera , là điện thoại di động

Từ mới (단어)
학생 :⇨⇨ học sinh
선생님 : ⇨⇨Thầy giáo . giáo viên ,
어른 : ⇨⇨người lớn , người trưởng thành
아이 : ⇨⇨trẻ con
그분 : ⇨⇨Vị , ngài , ông ấy
한국 : ⇨⇨Hàn quốc
사람 : ⇨⇨Người
외국 : ⇨⇨Ngoại quốc
카메라 :⇨⇨ camera
이 : ⇨⇨Này
이것 : ⇨⇨Các này
휴대폰 : ⇨⇨Điện thoại di động
미국 :⇨⇨ Mỹ
지금 : ⇨⇨Bây giờ
쉬다 :⇨⇨ Nghỉ ngơi
시간 : ⇨⇨Thời gian
비싼 :⇨⇨ Đắt
물건 : ⇨⇨Hàng hóa
가방 : ⇨⇨Cặp
사과 :⇨⇨ táo

****************************≧◠◡◠≦********************************

4. Danh từ + 이에요/예요

Bài trước các bạn đã biết đến đuôi câu danh từ + ㅂ/입니다(là) và hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đuôi câu Danh từ + 이에요/예요, đây là dạng ngắn ngọn của đuôi câu “danh từ + ㅂ/입니다” và được dùng chủ yếu trong sinh hoạt hàng ngày.

+ Khi kết hợp với danh từ đuôi câu sẽ có hai dạng “-예요 và “-이에요”.
“-예요” được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ không có patchim.

VD:
의자 + -예요 ===> 의자예요(là cái ghế)
친구+ -예요 ===> 친구예요(là người bạn)
“-이에요” được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ có patchim.

VD:
책상 + -이에요 ===> 책상이에요(là cái bàn)
학생+ -이에요 ===> 학생이에요(là học sinh.

Và tương tự như trên câu nghi vấn các bạn chỉ thêm dấu hỏi chấm vào đuôi câu là được^^

Lưu ý:
*Danh từ nối vào đuôi 이에요/예요 viết liền không cách.

VD:
친구예요
친구 예요

*Trong tiếng Hàn cũng như tiếng Việt chúng ta, có một số ngôn ngữ “teen”(유행어)và tiếng “địa phương”(사투리) nên đuôi -요 cuối câu có lắm nơi viết là 여/유/용…nhưng câu chuẩn là -요 vây nên khi thi các bạn lưu ý tránh viết sai.

Bài tập về “danh từ + 이에요/예요”

Các bạn làm thử 5 câu sau nha:
-생선(con cá):
-침대(cái giường):
-핸드폰(đt di động):
-수박(dưa hấu):
-연필(bút chì):

****************************≧◠◡◠≦********************************

5. ĐT, TT + 아/어/해요.

* Động từ kết hợp với đuôi “아요” khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ’ hoặc ‘ㅗ’

살다 : sống
살 + 아요 ===> 살아요
좋다 : tốt
좋 + 아요 –>좋아요
가다 : đi
가 + 아요 –> 가아요 –> 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
보다 : xem
보 + 아요 –> 보아요 –> 봐요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)

* Động từ kết hợp với đuôi “어요” khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác ngoài

ㅏ/ㅗ/하다
+ 있다 : có
있 + 어요 –> 있어요
+ 먹다 : ăn
먹 + 어요 –> 먹어요
+ 없다 :không có
없 + 어요 –> 없어요
+ 마시다: uống
마시 + -어요 ===> 마시어요 ==> 마셔요
+ 주다: cho
주 + -어요 ===> 주어요 ===> 줘요

* Những động từ và tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với “해요”

+ 공부하다 : học
공부하다 ===> 공부해요
+ 좋아하다 : thích
좋아하다 ===> 좋아해요
+ 노래하다 : hát
노래하다 ===> 노래해요

– Câu nghi vấn:

Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi có hay không thì chúng ta chỉ cần thêm dấu “?“ trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói

공부하고 있어요? Đang học à?
밥을 먹었어요? Đã ăn cơm chưa?
영화를 봐요? Xem phim à?
누구를 기다려요? Đợi ai thế?

Lưu ý :
– Có một số động/tính từ bất quy tắc(불규칙동사) trong tiếng Hàn những bài tiếp sau sẽ dần dần tiểm hiểu ( cái dễ ăn trước đã :D)

– Về ĐT/TT có đuôi kết thúc là “하다” khi học sẽ học là ĐT/TT + 하여요 ===> 해요 nhưng mình cảm thấy cái đó không cần thiết( miễn sao đổi thành đuôi đúng là được mà thêm vào đó chỉ làm khó, dễ bị nhầm) nên đã cắt đi.
Bài tập:

1) 자다 ===>
2) 보다 ===>
3) 달리다 ===>
4) 운동하다 ===>

****************************≧◠◡◠≦********************************

Xem thêm:
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp – Phần 2
1000 từ vựng tiếng Hàn sơ cấp ôn thi TOPIK