Câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô – Chương 3
Câu 1: Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt sẽ làm cho?
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
B. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
C. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
D. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
Câu 2: Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm cung tiền danh nghĩa có nghĩa là?
A. Đường tổng cầu dịch phải.
B. Đường tổng cầu dịch trái.
C. Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.
D. Sẽ có sự di chuyển xuống lên phía trên dọc một đường tổng cầu.
Câu 3: Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của cung tiền danh nghĩa có nghĩa là?
A. Đường tổng cầu dịch phải.
B. Đường tổng cầu dịch trái.
C. Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.
D. Sẽ có sự di chuyển xuống lên phía trên dọc một đường tổng cầu.
Câu 4: Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc và người ngoài cuộc do làm?
A. Tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng tăng cung về lao động trong khu vực không có công đoàn.
B. Tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng giảm cung về lao động trong khu vực không có công đoàn
C. Giảm cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn.
D. Tăng cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn.
Câu 5: Nhận định nào sau đây về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng?
A. Đó là mức tiền lương do chính phủ quy định doanh nghiệp trả lương cho công nhân càng thấp càng tốt.
B. Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường tạo ra rủi ro về đạo đức vì nó làm cho công nhân trở nên vô trách nhiệm.
C. Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt tốc độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân.
D. Việc trả tiền lương theo mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt tốc độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân.
Câu 6: Chính sách nào sau đây của chính phủ không thể giảm được tỉ lệ thất nghiệp?
A. Thành lập các trung tâm giới thiệu việc làm.
B. Hỗ trợ kinh phí cho các chương trình đào tạo lại các công nhân bị thất nghiệp.
C. Giảm tiền lương tối thiểu.
D. Tăng trợ cấp thất nghiệp.
Câu 7: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ làm tăng thất nghiệp tạm thời?
A. Mở rộng các chương trình đào tạo nghề.
B. Tăng trợ cấp thất nghiệp.
C. Giảm tiền lương tối thiểu.
D. Phổ biến rộng rãi thông tin về các công việc cần tuyển người làm.
Câu 8: Thất nghiệp tạm thời không phát sinh trong trường hợp nào dưới đây?
A. Sinh viên mới tốt nghiệp đi tìm việc làm.
B. Một số doanh nghiệp bị phá sản.
C. Một số công nhân từ bỏ công việc hiện tại để tìm việc làm mới.
D. Các công nhân từ bỏ các công việc hiện tại và thôi không tìm việc nữa.
Câu 9: Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng tương đối thoải ở mức sản lượng thấp bởi vì?
A. Nhu cầu về tiêu dùng ít co dãnvới giá cả ở mức sản lượng thấp.
B. Các doanh nghiệp có các nguồn lực chưa sử dụng.
C. Lợi nhuận thông thường cao ở phần này của đường tổng cung do đó các doanh nghiệp sẵn sàng mở rộng sản xuất
D. Sản lượng cố định.
Câu 10: Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là:
A. Không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp
B. Không còn thất nghiệp nhưng có thể còn lạm phát
C. Không còn thất nghiệp và không còn lạm phát
D. Vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định
Câu 11: Theo lý thuyết của Keynes, những chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp:
A. Giảm thuế và gia tăng số mua hàng hóa của chính phủ
B. Tăng thuế và giảm số mua hàng hóa của chính phủ
C. Tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hóa của chính phủ
D. Phá giá, giảm thuế và giảm số mua hàng hóa của chính phủ
Câu 12: Chính sách nào của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất?
A. giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư, và giảm thâm hụt
B. giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư, và tăng thâm hụt
C. tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư, và giảm thâm hụt
D. tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư, và tăng thâm hụt
Câu 13: Mở rộng tiền tệ (hoặc nới lỏng tiền tệ):
A. Là một chính sách do NHTƯ thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách
B. Là một chính sách do NHTƯ thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước
C. Là một chính sách do NHTƯ thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước
D. Là một chính sách do NHTƯ thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ
Câu 14: Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng?
A. Giảm khi sản lượng tăng.
B. Không thay đổi khi sản lượng tăng.
C. Tăng khi sản lượng tăng.
D. Cả 3 ý kiến trên.
Câu 15: Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết?
A. Mức giá cố định.
B. Giá các yếu tố sản xuất cố định.
C. Sản lượng cố định.
D. Lợi nhuận cố định.
Câu 16: Cú sốc cung bất lợi là những thay đổi trong nền kinh tế?
A. Làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái.
B. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
C. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
D. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ lạm phát trong nền kinh tế.
Câu 17: Cú sốc cung có lợi là những thay đổi trong nền kinh tế?
A. Làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái.
B. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
C. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
D. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ lạm phát trong nền kinh tế.
Câu 18: Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã “thích ứng” với một cú sốc cung bất lợi nếu họ?
A. Tăng tổng cầu và làm giá tăng hơn nữa.
B. Làm giảm tổng cầu và làm giá giảm.
C. Làm giảm tổng cung ngắn hạn
D. Để nền kinh tế tự điều chỉnh.
Câu 19: Chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng sẽ làm cho?
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
B. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
C. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
D. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
Câu 20: Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển xuất hiện khi?
A. Tiền lương hoàn toàn linh hoạt.
B. Các công việc chỉ có hạn.
C. Cầu về lao động vượt quá cung về lao động tại mức lương hiện hành.
D. Thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo.
Câu 21: Các nhà kinh tế tin rằng sự cứng nhắc của tiền lương có thể là do?
A. Công đoàn
B. Luật về tiền lương tối thiểu.
C. Tiền lương hiệu quả.
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 22: Theo lý thuyết về tiền lương hiệu quả, điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho năng suất cao hơn đi cùng với tiền lương cao hơn?
A. Tiền lương cao hơn cho phép công nhân mua được thức ăn giàu dinh dưỡng hơn.
B. Tiền lương cao hơn thu hút được các công nhân có chất lượng cao hơn.
C. Tiền lương cao hơn có thể làm tăng nỗ lực của công nhân do làm tăng chi phí mất việc.
D. Tiền lương cao hơn chuyển công nhân vào các thang thuế cao hơn, do đó họ cần làm việc tích cực hơn để duy trì mức thu nhập sau thuế như cũ.
Câu 23: Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung phản ánh mối quan hệ giữa?
A. Tổng chi tiêu thực tế và GDP thực tế.
B. Thu nhập thực tế và GDP thực tế.
C. Mức giá chung và tổng lượng cung.
D. Mức giá chung và GDP danh nghĩa.
Câu 24: Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là?
A. Đường tổng cầu dịch phải.
B. Đường tổng cầu dịch trái.
C. Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.
D. Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu.